Hiển thị các bài đăng có nhãn vanpham. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn vanpham. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 7 tháng 7, 2013

Dạy tiếng anh lớp 9 _cách dùng 12 thì trong tiếng anh


1. Hiện tại đơn:
* Cấu trúc:
(+) S + V/ V(s;es) + Object......
(-) S do/ does not + V +................
(?) Do/ Does + S + V
* Cách dùng:
_ Hành động xảy ra ở hiện tại.
_ Thói quen ở hiện tại.
_ Sự thật hiển nhiên; Chân lí ko thể phủ nhận.
* Trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every..............
2. Hiện tại tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving
* Cách dùng:
_ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại.
_ Sắp xảy ra có dự định từ trước.
_ Không dùng vơis các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
* Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ........
3. Hiện tại hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII
* Cách dùng:
_ Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.
( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)
* Trạng từ: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
* Cấu trúc: 
(+) S + have/has been + Ving
(-) S + have/has been + Ving 
(?) Have/Has + S + been + Ving
* Cách dùng:
_ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
* Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….
5. Quá khứ đơn:
* Cấu trúc
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V 
(?) Did + S + V
* Cách dúng:
_ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
_ Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
_ Trong câu điều kiện loại 2.
* Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
6. Quá khứ tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
* Cách dùng:
_ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
_ 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
* Từ nối đi kèm: While; when.
7. Quá khứ hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
*Cách dùng:
_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
_ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
_ Trong câu điều kiện loại 3.
* Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until……….
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
* Cấu trúc:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving
* Cách dùng:
_ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
* Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until………….
9. Tương lai đơn:
* Cấu trúc: 
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
* Cách dùng:
_ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
_ Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
_ Trong câu điều kiện loại 1.
* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
10. Tương lai gần:
* Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
* Cách dùng: 
_ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
_ Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình hườn cho trước.
* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai………….
11. Tương lai tiếp diễn:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
* Cách dùng:
_ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
* Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
12. Tương lai hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII

* Cách dùng:
_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
_ Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
* Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

Dichtienganh ST
Read More




Thứ Bảy, 6 tháng 7, 2013

Dịch tiếng anh_Sử dụng động từ like


‘Like’ là một từ mà được sử dụng nhiều trong tiếng Anh. Nó cũng là một từ với nhiều nghĩa khác nhau. Ví dụ, Khalid sử dụng nó 2 lần: "Well he's a grown-up like the rest of us. Maybe he'll just have to learn to like it or lump it" (Vâng, anh ta là một người trưởng thành giống như mọi chúng ta. Có lẽ anh ta phải học cách thích nó hoặc bắt buộc thích nó.) Từ đầu tiên có nghĩa là ‘tương tự’ và từ thứ hai là một phần của một thành ngữ (like it or lump it) có nghĩa là bạn phải chấp nhận ngay khi bạn không thích nó vì bạn không thể thay đổi nó.
Dưới đây là một số nghĩa khác của like, cũng như một số thành ngữ khác sử dụng like.

Like có nhiều nghĩa 

1. thích thú hoặc thích làm cái gì
 Ví dụDo you like seafood?
Anh thích đồ biển không?
like watching TV and going to the cinema.
Em thích xem TV và đi xem phim.
2.Có nghĩa là muốn hay mong ước(được sử dụng trong câu yêu cầu, thường với 'would')
Ví dụI'd like a cup of tea please.
Xin vui lòng, tôi muốn một tách trà.
Would you like to come to the cinema with us tonight?
Bạn có muốn đi xem phim với chúng tôi ngày hôm nay không?
3. Có nghĩa là  như thế nào
Ví dụWhen he told me he was getting married I was like "What? You've only known her for two minutes. You can't!"
Khi anh ta nói với tôi rằng anh ta sẽ lập gia đình tôi giống như "Cái gì? Anh mới biết cô ta chỉ được 2 tiếng. Anh không thể làm như vậy"
He was, like, so angry when they missed the train. I thought he was going to punch someone!
Anh ta, giống như, rất tức giận khi họ lỡ chuyến tàu. Tôi tưởng rằng anh ta sẽ đấm ai đó!
4. Mô tả đặc tính, thường lệ hoặc tính cách
Ví dụThat's just like my mum to say I can't go out this weekend. She never lets me do anything fun!
Nó giống như cái mẹ tôi nói rằng tôi không thể đi chơi vào cuối tuần. Mẹ không bao giờ cho tôi được thoải mái!
It's not like you not to finish your food. Aren't you hungry?
Nó không giống như con là không ăn hết cơm. Con không đói hả?
5.Có nghĩa  như là
Ví dụHe loves racket sports – you know, like tennis, badminton, squash, that kind of thing.
Anh ta thích thể thao chơi vợt - bạn biết, giống như quần vợt, cầu lông, bóng quần, những thứ giống như vậy.
She's really into spicy food, like curries, or anything with chillies in it.
 ta rất thích thức ăn cay, giống như càri, hoặc bất kỳ thức ăn với ớt.
6. Dùng để suy đoán
Ví dụIt looks like the bus is never going to come. Should we just walk into town instead?
Có lẽ xe buýt sẽ không đến. Chúng ta nên đi bộ xuống phố không?
It sounds to me like you two really don't get along. Why are you still going out with him?
Nó có vẻ như hai người không thật sự hoà hợp. Tại sao bạn vẫn đi chơi với anh ta?
7.Có vẽ trông giống như
Ví dụHer bike is just like his, except hers is red.
Chiếc xe máy của cô ta giống như xe anh ta, chỉ khác là xe cô ta màu đỏ.
He looks just like his father.
Anh ta thật sự giống người cha.

Một số thành ngữ với động từ  'like'

like it or lump it 
bạn phải chấp nhận một hoàn cảnh ngay cả nếu bạn không thích nó bởi vì bạn không thể thay đổi nó
Ví dụLike it or lump it, we'll have to stay late to finish the report. The boss wants it ready for tomorrow and that's that.
Thích hay không thích, chúng ta phải thức khuya để hoàn tất bản báo cáo. Sếp muốn có nó vào ngày mai và đó là lệnh.
something like
khoảng
Ví dụThere were something like 100,000 people at the game last night.
Có khoảng 100,000 người xem trận đấu vào tối hôm qua.
feel like (doing) 
có một mong ước về cái gì hoặc muốn làm cái gì
Ví dụfeel like going for a swim.
Tôi có cảm giác muốn đi bơi.
feel like a cold beer. Do you want one?
Tôi muốn uống bia lạnh. Bạn có muốn một ly không?
I wish I didn't have to go into the office. I don't feel like working today.
Tôi muốn tôi không phải đi làm. Tôi không không muốn làm việc ngày hôm nay.
do something like mad (thân thiện) 
làm việc rất nhiệt tình, nhanh chóng hoặc nhiều
Ví dụHis exams are next week. He's been studying like mad because he needs to pass them to get into university.
Kỳ thi của anh ta vào tuần sau. Anh ta đang học hành chăm chỉ bởi vì anh ta cần đậu chúng để có thể vào đại học.
That's more like it! (thân thiện) 
được sử dụng để chứng tỏ rằng bạn nghĩ về cái gì hoặc ai đó mà đã được cải thiện
Ví dụThat's more like it! I knew you could do it. That was a great practice run. Now I want you to run like that in the race tomorrow.
Phải là như vậy chứ! Anh biết em có thể làm được. Đó là một vòng chạy thực hành vui vẻ. Bây giờ anh muốn em chạy như vậy trong cuộc đua vào ngày mai.
do something like a shot (thân thiện) 
thực hiện cái gì đó cực kỳ nhanh và nhiệt tình
Ví dụThe minute Bill said he was leaving, Liz was off like a shot into the boss's office to ask for his job! She's got a nerve.
Vừa khi Bill nói anh ta nghỉ việc, Liz đã lao vào văn phòng của Sếp để hỏi về chức vụ đó! Cô ta thật là táo bạo. 
Read More




Thứ Sáu, 28 tháng 6, 2013

Dịch tiếng anh lớp 12

Bài tập viết lại câu


1.We haven’t been to a concert for over a year.
-The last time…………………………………
2.Your birthday party was the last time I really enjoyed myself.
-I……………………………………………………………….
3.It’s nearly 20 years since my father saw his brother.
-My father………………………………………………
4.Tom went to Scotland last Friday and is still there.
-Tom has…………………………………………….
5.When did you last ride a bike?
-How long is it………………………………………?
6.The last time I went swimming was when I was in France.
-I haven’t……………………………………………………..
7.You haven’t tided up this room for weeks.
-It’s………………………………………….
8.He was last in touch with me three weeks ago.
- He hasn’t………………………………………..
9.Mr John hasn’t visited France since 1990.
-Mr John last………………………………………..
10.It last rained three weeks ago.
-It’s………………………………..

Viết lại như sau
1.We haven’t been to a concert for over a year.
-The last time……I went to a concert was over a year ago.……………………………
2.Your birthday party was the last time I really enjoyed myself.
-I………….hasn’t seen his brother for nearly 20 years.
3.It’s nearly 20 years since my father saw his brother.
-My father……hasn’t seen his brother for nearly 20 years.
4.Tom went to Scotland last Friday and is still there.
-Tom has…been in Scotland since last Friday.
5.When did you last ride a bike?
-How long is it…since you rode a bike?
6.The last time I went swimming was when I was in France.
-I haven’t……been swimming since I was in France.7.You haven’t tided up this room for weeks.
-It’s……weeks since you tided up this room.

8.He was last in touch with me three weeks ago.
- He hasn’t……Been in touch with her for three weeks.
9.Mr John hasn’t visited France since 1990.
-Mr John last…visited France in 1990.
10.It last rained three weeks ago.
-It’s……
three weeks since it rained.

Read More




Thứ Tư, 19 tháng 6, 2013

All together và altogether đều là trạng từ



Trong một số trường hợp, all together cũng được dùng như một tính từ, trong khi đó altogether là một liên trạng từ.

* All together nói đến một nhóm. Nó có nghĩa là at the same time (đồng thời), as one (như một), hoặc unanimously (nhất trí).



ALL TOGETHER: chỉ dùng khi muốn nói về một nhóm người hay vật cùng chung nhau hay cùng nhau làm một việc gì đó . Có nghĩa: mọi người, mọi vật.

Ex: put the books all together in the case.
they all went to the restaurant together.

* Altogether có nghĩa là in total (cả thảy), overall (toàn bộ), wholly (toàn bộ), entirely (toàn vẹn), completely (hoàn toàn), all in all (nói chung), in general (nhìn chung), hoặc on the whole (tổng cộng)

Ex: he didnot altogether welcome these experiences.
his new house isnot altoghther finished.
altogether, he decided, marriage was a bit of mistake.

Chúng ta cũng dùng altogether để nói về một con số tổng, bao gồm tất cả

Ex: he owes me $500 altogether.

* Một cách để phân biệt cách sử dụng all together altogether là nếu câu vẫn có nghĩa mà không cần it thì all together là câu trả lời. Ngược lại, altogether sẽ được dùng.

Ví dụ:

- The unsuspecting butler walked in the drawing room while they were in the altogether.

Người quản gia không hề nghi ngờ bước vào phòng khách trong khi họ đang trần truồng.

- She was delighted to see us all together.

Cô đã rất vui mừng khi gặp tất cả chúng tôi.

- Let's dance all together now.

Giờ tất cả chúng ta hãy khiêu vũ cùng nhau đi nào.

- The party was altogether exhilarating. It was fun overall.

Bữa tiệc đã hoàn toàn vui vẻ. Nói chung là vui.

ST !
Read More




Thứ Tư, 12 tháng 6, 2013

Sự Thay Đổi Ý Nghĩa Của Động Từ Khi Kết Hợp Với Các Giới Từ



Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu.

To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt.

To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề

To call on: yêu cầu / đến thăm

To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after)


To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về

To check out: điều tra, xem xét.

To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) <> check in.

To check (up) on: điều tra, xem xét.


To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần

To come along with: đi cùng với

To count on = depend on = rely on: trông mong vào, dựa vào, tin vào

To come down with: mắc phải một căn bệnh


To do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử

To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng)

To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng)

To figure out: Hình dung ra được, hiểu được.

To find out: khám phá ra, phát hiện ra.


To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được

To get through with: kết thúc

To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu

To get up: dậy/ tổ chức.


To give up: bỏ, từ bỏ

To go along with: đồng ý với

To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì

To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu)

To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì


To look after: trông nom, săn sóc

To look into: điều tra, xem xét

To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động)

To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra

To point out: chỉ ra, vạch ra

To put off: trì hoãn, đình hoãn

To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ)

To run into sb: gặp ai bất ngờ

To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy


To take off: cất cánh <> to land: hạ cánh

To take over for: thay thế cho

To talk over: bàn soạn, thảo luận vềto try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm)

To try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn)

To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ

To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng)

ST !
Read More




Thứ Sáu, 7 tháng 6, 2013

Bộ giáo trình video dạy GRAMMAR

 rất hay và bổ ích. Bộ giáo trình này được phân loại theo từng chủ đề, dễ dàng giúp bạn hiểu và nắm bắt các điểm ngữ pháp từ căn bản đến nâng cao. Chuyển đổi từ 10 DVD chuẩn sang MP4 có dung lượng khoảng 1 GB cho phù hợp với chiếc điện thoại của bạn. Giá của bộ giáo trình này là 399.5 USD 

Image

GIỚI THIỆU 
Bằng phương thức nghe nhìn và làm bài trực tiếp, bạn sẽ có cảm giác như đang ở lớp học tiếng Anh do người nước ngoài giảng dạy giúp bạn học ngữ pháp Tiếng Anh dễ dàng hơn bao giờ hết. Tổng cộng 10 CD, tương ứng với 10 học trình có thời lượng khỏang 14 giờ, mỗi DVD chia thành 3 đến 5 topic nhỏ. 
Các điểm ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao và cả cho các kỳ thi như SAT, TOEFL, GED và GRE. Phù hợp cho tất cả mọi người.

10 DVD bao gồm:
• Sentence Structure
o Recognizing and using the four types of sentence structures
o Identifying subjects, predicates, and clauses
o Building sentences by combining clauses
o Avoiding run-ons, fragments, and other common errors
• Parts of Speech
o Recognizing the parts of speech
o Constructing sentences with verbs, nouns, and pronouns
o Connecting thoughts with prepositions and conjunctions
o Adding color with adjectives and adverbs
• Sentence Complements
o Using complements in sentences to complete thoughts
o Understanding transitive and intransitive verbs
o Distinguishing between direct objects and indirect objects
o Describing subjects with complements and linking verbs
• Verbs
o Understanding how to use the six essential verb tenses
o Mastering the tenses of irregular verbs
o Avoiding mistakes with tricky verbs such as lie and lay
o Using the subjunctive mood correctly
• Pronouns
o Using personal, indefinite, interrogative, and relative pronouns
o Mastering the subjective, objective, and possessive cases
o Differentiating between who and whom
o Conquering elliptical clauses and other tough pronoun problems
• Agreement
o Mastering subject-verb and pronoun-antecedent agreement
o Understanding how number and gender affect agreement
o Using indefinite pronouns correctly
o Solving the trickiest agreement problems
• Modifiers
o Adding spice to your sentences with adjectives and adverbs
o Recognizing misplaced and dangling modifiers
o Using comparatives and superlatives correctly
o Avoiding common pitfalls when using modifiers
• Parallel Structure
o Understanding how parallel structure links related ideas
o Using parallelism with gerunds, infinitives, and verbs
o Recognizing and avoiding errors in parallelism
o Crafting correct sentences using ellipsis
• Punctuation
o Using - and not abusing - commas
o Conquering colons and semicolons
o Understanding periods, question marks, and exclamation points
o Mastering quotation marks, parentheses, dashes, and other marks
• Spelling and Capitalization
o Unlocking the secrets of good spelling
o Applying simple spelling rules - and recognizing the "exceptions"
o Mastering plurals, prefixes, and suffixe
o Understanding when to capitalize words - and when not 

LINK TẢI VỀ 10 BỘ
G01 - Sentence Structure.part1 - part2 [116 MB]
http://www.mediafire.com/download.php?mmmhzjqmh5z
http://www.mediafire.com/download.php?jqdmqqm1agj

G02 - Parts of Speech.part1 - part2 [137 MB]
http://www.mediafire.com/download.php?twyomkju5yq
http://www.mediafire.com/download.php?jqwmmyobm3k

G03 - Sentence Complements [94 MB]
http://www.mediafire.com/download.php?mmtmzlfzdmz

G04 - Verbs [89.3 MB]
http://www.mediafire.com/download.php?tmtztqmehhv


G05 - Pronouns [95.2 MB]
http://www.mediafire.com/download.php?mnz5z1dwrlq

G06 - Agreement.part1 - part2 [115 MB]
http://www.mediafire.com/download.php?zjzn4d2rmjm
http://www.mediafire.com/download.php?ifmmtdniddj


G07 - Modifiers.part1 - part2 [126 MB]
http://www.mediafire.com/download.php?j5wgmyjzyw1
http://www.mediafire.com/download.php?mqiyntuzjwy

G08 - Parallel Structure.part1 - part2 [122 MB]
http://www.mediafire.com/download.php?lqlmdy0jmyu
http://www.mediafire.com/download.php?nn5nmzlnown


G09 - Punctuation.part1.rar - part2 [174 MB]
http://www.mediafire.com/download.php?jgoznymm2z3
http://www.mediafire.com/download.php?r0jnjngmmtr


G10 - Spelling & Capitalization.part1 - part2 [123 MB]
http://www.mediafire.com/download.php?d3myzeonkdd
http://www.mediafire.com/download.php?ommmjmhyetg
Theo vietditru
Read More




Thứ Sáu, 24 tháng 5, 2013

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn


Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.
Cách dùng
Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.
  • Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?
Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?
  • You look tired. Have you been sleeping properly?
Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à?
  • I've got a stiff neck. I've been working too long on computer.
Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài.
Thì này cũng có thể được sử dụng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.
  • I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very much.
Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm.
  • I've been waiting for him for 30 minutes and he still hasn't arrived.
Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng anh ta vẫn chưa đến.
  • He's been telling me about it for days. I wish he would stop.
Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa.
Thì này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.
  • She's been writing to her regularly for a couple of years.
Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.
  • He's been phoning me all week for an answer.
Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.
  • The university has been sending students here for over twenty years to do work experience.
Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như:'since', 'for', 'all week', 'for days', 'lately', 'recently', 'over the last few months'.
  • I've been wanting to do that for ten years.
Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.
  • You haven't been getting good results over the last few months.
Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.
  • They haven't been working all week. They're on strike.
Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình công.
  • He hasn't been talking to me for weeks.
Anh ấy đã không nói chuyện với tôi mấy tuần nay rồi.
  • We've been working hard on it for ages.
Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm.
  • I've been looking at other options recently.
Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.
  • Have you been exercising lately?
Gần đây anh có tập thể dục không?
  • He's been working here since 2001.
Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001.
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S+ have/has + been+ V-ing + (O)
Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
  • He's been phoning me all week for an answer.
  • I have been exercising hard recently.
Câu phủ định
- S+ have not/has not + been+ V-ing + (O)
- S+ haven't/hasn't + been+ V-ing + (O)
Ví dụ:
  • He hasn't been talking to me for weeks
  • I have not been exercising recently.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S + been+ V-ing + (O)?
Ví dụ:
  • Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?
  • Have you been exercising lately?
Read More