Hiển thị các bài đăng có nhãn thì. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thì. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 7 tháng 7, 2013

Dạy tiếng anh lớp 9 _cách dùng 12 thì trong tiếng anh


1. Hiện tại đơn:
* Cấu trúc:
(+) S + V/ V(s;es) + Object......
(-) S do/ does not + V +................
(?) Do/ Does + S + V
* Cách dùng:
_ Hành động xảy ra ở hiện tại.
_ Thói quen ở hiện tại.
_ Sự thật hiển nhiên; Chân lí ko thể phủ nhận.
* Trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every..............
2. Hiện tại tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving
* Cách dùng:
_ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại.
_ Sắp xảy ra có dự định từ trước.
_ Không dùng vơis các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
* Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ........
3. Hiện tại hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII
* Cách dùng:
_ Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.
( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)
* Trạng từ: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
* Cấu trúc: 
(+) S + have/has been + Ving
(-) S + have/has been + Ving 
(?) Have/Has + S + been + Ving
* Cách dùng:
_ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
* Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….
5. Quá khứ đơn:
* Cấu trúc
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V 
(?) Did + S + V
* Cách dúng:
_ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
_ Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
_ Trong câu điều kiện loại 2.
* Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
6. Quá khứ tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
* Cách dùng:
_ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
_ 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
* Từ nối đi kèm: While; when.
7. Quá khứ hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
*Cách dùng:
_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
_ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
_ Trong câu điều kiện loại 3.
* Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until……….
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
* Cấu trúc:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving
* Cách dùng:
_ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
* Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until………….
9. Tương lai đơn:
* Cấu trúc: 
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
* Cách dùng:
_ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
_ Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
_ Trong câu điều kiện loại 1.
* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
10. Tương lai gần:
* Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
* Cách dùng: 
_ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
_ Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình hườn cho trước.
* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai………….
11. Tương lai tiếp diễn:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
* Cách dùng:
_ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
* Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
12. Tương lai hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII

* Cách dùng:
_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
_ Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
* Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

Dichtienganh ST
Read More




Thứ Ba, 21 tháng 5, 2013

Thì hiện tại đơn



I/ Cấu tạo của thì Hiện Tại Đơn:
Có hai dạng cơ bản của thì Hiện Tại Đơn: Một dạng kết thúc với tận cùng là "-S" còn dạng kia thì không có. Sau đây là một số quy tắc, với ví dụ là động từ "think"
Chủ ngữ
Dạng động từ
Ví dụ
I
dạng đơn giản
I play
You
dạng đơn giản
You think
He
dạng đơn giản
+ S
He plays
She
dạng đơn giản
+ S
She thinks
It
dạng đơn giản
+ S
It plays
We
dạng đơn giản
We think
They
dạng đơn giản
They swim
Nói cách khác, chỉ khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it) thì chúng ta mới thêm "-s/es" vào sau động từ.

-S or -ES?
Với hầu hết động từ, dạng ngôi thứ 3 số ít được cấu tạo đơn giản bằng cách thêm đuôi "-s". Tuy nhiên, với một vài động từ, bạn cần thêm đuôi "-es" hay thay đổi dạng của từ. Sau đây là một vài quy tắc:
Động từ kết thúc bằng
Cách tạo dạng ngôi 3 số ít
Ví dụ
s
Thêm -ES
He misses
z
Thêm -ES
She dozes
sh
Thêm -ES
She teaches
ch
Thêm -ES
He watches
Phụ âm + y
Đổi Y thành I 
rồi thêm -ES
He studies
[Các dạng khác]
Thêm -S
He reads
II/ Cách dùng

Cách dùng 1: Hành động lặp đi lặp lại


Chúng ta sử dụng thì Hiện tại đơn để diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại hoặc thường xuyên xảy ra. Hành động này có thể là một thói quen, một sở thích, một sự kiện hằng ngày, thời khóa biểu hay điều gì đó thường diễn ra. Nó cũng diễn tả một điều gì đó mà 1 người thường hay quên hay thường không làm.
Ví dụ:
·       play volleyball.
·       She does not play volleyball.
·       Does he play volleyball?

Cách dùng 2: Một điều hiển nhiên, luôn đúng


Thì Hiện tại đơn cũng có thể dùng để diễn tả một sự thật luôn đúng hoặc được coi là đúng. Cách dùng này không nhấn mạnh đến sự chính xác của sự thật mà là niềm tin của người nói. Nó cũng đựơc dùng để khái quát về cả người và vật.
Ví dụ:
·       Dogs like bones.
·       Birds do not fly.
·       Does the sun rise in the East?

Cách dùng 3: Hành động trong thời khóa biểu.


Người nói thường sử dụng thì Hiện Tại đơn để nói đến một hành động trong thời khóa biểu sẽ xảy ra trong tương lai gần. Cách dùng này thường được sử dụng khi nói đến cách phương tiện giao thông công cộng...
Ví dụ:
·        I go to school at 7 o'clock.
·       This restaurants opens at 9 o'clock.

Cách dùng 4: Hành động đang xảy ra


Người nói cũng sử dụng thì Hiện Tại Đơn để diễn tả một hành động đang xảy ra hay không đang xảy ra ở hiện tại. Cách dùng này được sử dụng với các động từ tình thái hoặc với những động từ nhất định.
Ví dụ:
·       am in Hanoi now.
·       He does not watch TV now.

VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ

Những ví dụ sau chỉ ra vị trí của trạng những như: always,usually, often, sometimes rarely,only, never, ever, still, just, ...
Ví dụ:
·       You always get up early.
·       Do you often play soccer?

Read More