Hiển thị các bài đăng có nhãn thanhngu. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thanhngu. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 30 tháng 8, 2013

Thành ngữ tiếng anh 2

Chúng ta cùng học thêm một số thành ngữ tiếng Anh rất thú vị  nhé! 
Rome Was Not Built In One Day = Thành La Mã không phải được xây trong 1 ngày
"It is taking me a long time to write this computer program." Answer: "Rome was not built in one day."

Rub Salt In An Old Wound = Xát muối vào vết thương chưa lành
"Oh please, let's not rub salt in old wounds!"

Start From Scratch = bắt đầu từ đầu, bắt đầu từ con số không
"How are you going to build your business?" Answer: "Just like everyone else does:starting from scratch."

The Pros And Cons = những mặt lợi và những mặt hại
"I've considered the pros and cons and I've decided: it is going to be expensive, but I still want to go to college."





The Straw That Broke The Camel's Back = giọt nước làm tràn ly
"You've been rude to me all day, and I've had it. That's the last straw!"

Third Wheel= kẻ dư thừa, kỳ đà cản mũi
"You two go on ahead without me. I don't want to be the third wheel."

Turn Over A New Leaf= quyết tâm thay đổi cuộc đời
"I'm turning over a new leaf; I've decided to quit smoking."

Two Wrongs Don't Make A Right = hai cái sai không làm nên 1 cái đúng
"That boy pushed me yesterday and I am going to get him back today!" Answer: "No you are not! Two wrongs do not make a right."

Under The Weather = không khỏe trong người, bị bệnh nhẹ do thời tiết
"What's wrong?" Answer: "I'm a bit under the weather."

Up Against = đương đầu với
"We have been up against stronger opponents in the past."

Water Under The Bridge = chuyện đã qua rồi
"Aren't you still angry about what he said?" Answer: "No, that was a long time ago. It's all water under the bridge."

When In Rome, Do As The Romans Do = nhập gia tùy tục
"Are you sure we should eat this with our hands?" Answer: "Why not? All of these people are eating it that way. When in Rome, do as the Romans do!"
Without A Doubt = chắc chắn, không còn nghi ngờ gì nữa
"Are you going to watch the game tomorrow?" Answer: "Without a doubt!"

Word Of Mouth = sự truyền miệng
"Where did you hear about that?" Answer: "Just word of mouth."

You Can't Judge A Book By Its Cover = áo ca sa không làm nên thầy tu, đừng đánh giá dựa trên vẻ bề ngoài
"He dresses in plain clothing and drives an ordinary car. Who would know he is the richest man in town? You can't judge a book by its cover!"
 "Beat around the bush"_đừng vòng vo tam quốc nữa
"Beat around the bush" có nghĩa là nói vòng vo, không nói trực tiếp về chuyện mà mình muốn nói đến.
Ví dụ:
"Has he said that he wants to marry you?"
(Anh ấy đã nói là muốn cưới cậu chưa ?)
- "No, but he has been beating around the bush."  
(Chưa, nhưng anh ấy chỉ nói vòng vo như thế thôi)
Khi bạn muốn nói về một chuyện gì đó nhưng bạn lại không muốn nói thẳng ra, tức là bạn đang "beat around the bush".
Ví dụ:
- "Why don't you just come out and say your are hungry? Stop beating around the bush.
(Sao em không đi ra đây và nói rõ ra là em đang đói ? Đừng nói vòng vo nữa)
Nếu như mọi người càm thấy chán nản vì bạn cứ trốn tránh nói thẳng vào vấn đề, có thể họ sẽ bảo bạn "stop beating around the bush." (đừng vòng vo tam quốc nữa
Read More




Thứ Sáu, 23 tháng 8, 2013

Dịch tiếng anh_thành ngữ về tiền

Các tục ngữ là các nhóm từ cố định vì thế bạn không thể thay đổi từ ngữ của một từ vựng. Ví dụ, bạn có thể nói "Too many cooks spoil the broth" (nhiều người quá sẽ tạo lên sự rối lọan khi cố gắng hoàn tất một công việc cùng với nhau) nhưng bạn không thể nói rằng "Too many cooks spoil the soup".

Các tục ngữ cũng rất nổi tiếng nên chúng ta thường nói nữa phần đầu của chúng (phần còn lại chúng ta bỏ không nói bởi vì ai cũng biết phần này). Trong ví dụ, Tim nói rằng "A fool and her money.." trong khi cả câu tục ngữ là "A fool and his money are soon parted" có nghĩa là người ngu ngốc cảm thấy khó mà giữ được tiền của họ.

Trong những ví dụ dưới đây phần trong dấu ngoặt thường được bỏ không nói.

Tuc ngữ: tiền bạc

Money burns a hole in your pocket.
Bạn xài tiền rất nhanh

All that glitters (is not gold).
Đừng đánh giá cái gì đó bằng bề ngòai. Nó có thể có vẻ đáng giá rất nhiều tiền nhưng thật sự nó rất rẻ tiền.

Money talks.
Những người mà giàu có quyền lực và ảnh hưởng hơn những người mà nghèo khó.

Don't count your chickens (before they hatch).
Bạn không nên xài tiền (hoặc lên kế họach) dựa trên cái bạn nghĩ rằng có (hoặc xảy ra) trong tương lai.

Where there's muck (there's brass).
Bạn có thể kiếm được nhiều tiền nếu bạn sử dụng những hành động bẩn thỉu một chút.

Tục ngữ về công việc


All work and no play (makes Jack a dull boy).
Nếu bạn làm việc quá chăm chỉ đến nỗi bạn không có thời gian để thư giãn và vui chơi. Bạn sẽ trở thành một người nhàm chán nếu bạn chỉ nghĩ về công việc.

Many hands (make light work).
Đây là sự đối lập với "Too many cooks" và có nghĩa là nếu chúng ta làm việc cùng với nhau chúng ta sẽ hoàn thành công việc nhanh chóng nhơn nếu chúng ta làm việc một mình.

A bad workman (always blames his tools).
Nếu bạn không thực hiện công việc tốt bởi vì bạn không có các kỹ năng để thực hiện nó chứ không phải công cụ bạn sử dụng không tốt.

You can't teach an old dog (new tricks).
Khi con người già đi, họ thường không thích thử những điều mới hoặc cách mới để thực hiện công việc.

Make hay (while the sun shines).
Đừng đợi đến ngày mai thực hiện cái bạn có thể làm trong ngày hôm nay bởi vì ngày mai hoàn cảnh có thể thay đổi và bạn có thể không thực hiện được nó.
dichtienganh.info_st
Read More




Dịch tiếng anh_25 thành ngữ tiếng anh hay dùng



1. as easy as pie means "very easy" (same as "a piece of cake")
Example: He said it is a difficult problem, but I don't agree. It seems as easy as pie to me!

2. be sick and tired of means "I hate" (also "can't stand")
Example: I'm sick and tired of doing nothing but work. Let's go out tonight and have fun.

3. bend over backwards means "try very hard" (maybe too much!)
Example: He bent over backwards to please his new wife, but she never seemed satisfied.

4. bite off more than one can chew means "take responsibility for more than one can manage"
Example: John is so far behind in his studies. Besides classes, he plays sports and works at a part-time job. It seems he has bitten off more than he can chew.

5. broke means "to have no money"
Example: I have to borrow some money from my Dad. Right now, I'm broke.

6. change one's mind means "decide to do something different from what had been decided earlier"
Example: I was planning to work late tonight, but I changed my mind. I'll do extra work on the weekend instead.




 
7. Cut it out! means "stop doing something bad"
Example: That noise is really annoying. Cut it out!

8. drop someone a line means "send a letter or email to someone"
Example: It was good to meet you and I hope we can see each other again. Drop me a line when you have time.

9. figure something out means "come to understand a problem"
Example: I don't understand how to do this problem. Take a look at it. Maybe you can figure it out.

10. fill in for someone means "do their work while they are away"
Example: While I was away from the store, my brother filled in for me.

11. in ages means "for a very long time"
Example: Have you seen Joe recently? I haven't seen him in ages.

12. give someone a hand means "help"
Example: I want to move this desk to the next room. Can you give me a hand?

13. hit the hay means "go to bed" (also "hit the sack")
Example: It's after 12 o'clock. I think it's time to hit the hay.

14. in the black means "the business is making money, it is profitable"
Example: Our business is really improving. We've been in the black all year.

15. in the red means "the business is losing money, it is unprofitable"
Example: Business is really going poorly these days. We've been in the red for the past three months.

16. in the nick of time means "not too late, but very close!"
Example: I got to the drugstore just in the nick of time. It's a good thing, because I really need this medicine!

17. keep one's chin up means "remain brave and keep on trying"
Example: I know things have been difficult for you recently, but keep your chin up. It will get better soon.

18. know something like the back of your hand means "know something very, very well"
Example: If you get lost, just ask me for directions. I know this part of town like the back of my hand

19. once in a while means "sometimes, not very often"
Example: Have you been to the new movie theater? No, only see movies once in a while. I usually stay home and watch TV.

20. sharp means "exactly at a that time"
Example: I'll meet you at 9 o'clock sharp. If you're late, we'll be in trouble!

21. sleep on it means "think about something before making a decision"
Example: That sounds like a good deal, but I'd like to sleep on it before I give you my final decision.

22. take it easy means "relax"
Example: I don't have any special plans for the summer. I think I'll just take it easy.

23. to get the ball rolling means "start something, especially something big"
Example: We need to get this project started as soon as possible. I'm hoping you will help me get the ball rolling.

24. up to the minute means "the most recent information"
Example: I wish I knew more about what is happening in the capital city. We need more up to the minute news.

25. twenty-four/seven means "every minute of every day, all the time"
Example: You can access our web site 24/7. It's very convenient!
dichtienganh.info_st
Read More




Thứ Sáu, 16 tháng 8, 2013

Dịch tiếng anh_Các câu hỏi vặt khiến bạn phải suy nghĩ?


- Bạn có khóc được dưới nước ko?

- Một người phải quan trọng thế nào mới được coi là "bị ám sát" thay vì "bị giết"?

- (Thành ngữ, ko dịch)

- Khi lên thiên đường, liệu bạn có phải mặc bộ đồ được mặc khi chôn cất vĩnh viễn không?

- Sao một chiếc pizza tròn lại được đựng trong một cái hộp vuông?

- Rốt cuộc là miếng thịt lợn được chữa khỏi bệnh đã từng bị mắc bệnh gì?

- Làm thế nào mà ta đưa được con người lên mặt trăng trước khi nhận ra việc gắn bánh xe lên túi đựng hành lý là một ý kiến hay?

- Sao người ta nói "trông họ ngủ như một đứa trẻ" trong khi bọn trẻ con toàn thức giấc 2 tiếng một lần?

- Nếu một người điếc phải ra hầu tòa, liệu nó có được gọi là phiên tòa (hearing) nữa không?

- Sao bạn lại "ở trong" phim, nhưng lại "ở trên" TV?

- Sao người ta lại trả tiền để được lên các tòa nhà cao tầng và sau 

đó lại nhét tiền vào ống nhòm để được nhìn các thứ dưới mặt đất?

- Sao bác sĩ lại rời phòng khi bạn thay đồ? Đằng nào họ chẳng nhìn 
bạn trần truồng.

- Sao "áo lót" (bra) lại để số ít, trong khi "quần lót" (panties) lại để số nhiều?

- Sao các lò nướng thức ăn lại luôn có nấc điều chỉnh nướng đến độ cháy khét lẹt mà không một người bình thường nào muốn ăn?

- Nếu Jimmy bẻ gãy ngô và không ai quan tâm, sao lại có bài hát ngu ngốc về nó thế? (Xem lời bài "jimmy crack corn" ^^).

- Liệu một xe tang chở một xác chết có được đi trên làn đường dành riêng cho xe có từ 2 người trở lên ko?

- Nếu vị giáo sư trong phim "Gilligan''s Island" có thể làm một cái đài từ quả dừa thì sao ông ta không thể sửa một cái lỗ trên cái thuyền?

- Sao Goofy lại đứng thẳng người trong khi Pluto lại đứng trên 4 chân? Chúng đều là chó cả! (2 con chó trong Walt Disney)

- Nếu Wile E. Coyote có đủ tiền mua toàn bộ tập đoàn ACME, thế sao lại ko mua bữa tối cho mình? (Phim)

- Nếu dầu ngũ cốc làm từ ngũ cốc, dầu thực vật làm từ thực vật, thế dầu trẻ thơ làm từ đâu?

- Nếu điện (electricity) làm ra từ điện tử (electrons), có phải đạo đức (morality) được tạo nên bởi những thằng đần (morons)?



Questions that make you go Hmmm?

  Can you cry under water?

How important does a person have to be before they are considered assassinated instead of just murdered?

Why do you have to "put your two cents in"... but it''s only a "penny for your thoughts"? Where''s that extra penny going to?

Once you''re in heaven, do you get stuck wearing the clothes you were buried in for eternity?

Why does a round pizza come in a square box?

What disease did cured ham actually have?

How is it that we put man on the moon before we figured out it would be a good idea to put wheels on luggage?

Why is it that people say they "slept like a baby" when babies wake up like every two hours?

If a deaf person has to go to court, is it still called a hearing?

Why are you IN a movie, but you''re ON TV?

Why do people pay to go up tall buildings and then put money in binoculars to look at things on the ground?

Why do doctors leave the room while you change? They''re going to see you naked anyway.

Why is ''bra'' singular and ''panties'' plural?

Why do toasters always have a setting that burns the toast to a horrible crisp, which no decent human being would eat?

If Jimmy cracks corn and no one cares, why is there a stupid song about him?

Can a hearse carrying a corpse drive in the carpool lane ?

If the professor on Gilligan''s Island can make a radio out of a coconut why can''t he fix a hole in a boat?

Why does Goofy stand erect while Pluto remains onall fours? They''re both dogs!

If Wile E. Coyote had enough money to buy all that ACME crap, why didn''t he just buy dinner?

If corn oil is made from corn, and vegetable oil is made from vegetables, what is baby oil made from?

If electricity comes from electrons, does morality come from morons?

dichtienganh.info_st
Read More




Thứ Bảy, 6 tháng 7, 2013

Thành ngữ về ăn và thức uống

                                                             dichtienganhst _Hamburger
Những thành ngữ sử dụng ngôn ngữ một cách nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Nếu bạn  'a sweet tooth' có nghĩa là bạn thích ăn sô cô la và những đồ ngọt khác, chứ không phải bạn có răng làm bằng đường.Những thành ngữ cũng là nhóm từ cố định vì thế bạn không thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói 'make a meal of something' để diễn tả cần nhiều thời gian hoặc công sức thực hiện một việc gì đó hơn là cần thiết, chứ bạn không có thể nói 'make a cake of something'.

Giới thiệu:
Những thành ngữ sử dụng ngôn ngữ một cách nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Nếu bạn  'a sweet tooth' có nghĩa là bạn thích ăn sô cô la và những đồ ngọt khác, chứ không phải bạn có răng làm bằng đường.Những thành ngữ cũng là nhóm từ cố định vì thế bạn không thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói 'make a meal of something' để diễn tả cần nhiều thời gian hoặc công sức thực hiện một việc gì đó hơn là cần thiết, chứ bạn không có thể nói 'make a cake of something'.
Những thành ngữ về ăn
to eat humble pie
thú nhận rằng bạn đã sai
She made a huge mistake a work and now she's going to have to eat humble pie and admit to the boss that she was wrong.
Cô ta đã phạm một lỗi lớn tại cơ quan và bây giờ cô ta sẽ phải nhận tội và thú nhận với xếp rằng cô ta đã sai.could eat a horse
là rất đói bụng
I haven't had anything since breakfast time. I could eat a horse right now!
Tôi chưa ăn gì cả từ buổi sáng. Tôi rất đói bụng!make a meal of it
tốn thời gian hoặc công sức hơn cần thiết để thực hiện một việc gì đó
I only asked him to tidy up the sitting room but he made a right meal of it. It took him two hours just to clear up the room.
Tôi chỉ yêu cầu nó dọn dẹp phòng khách nhưng nó đã kéo dài thời gian. Mất hơn 2 giờ để nó dọn dẹp cái phòng.a second bite at the cherry
lần thử sức khác sau khi bạn thất bại lần thứ nhất
He didn't get the job when he applied for it last year but another vacancy came up a few weeks ago and he got a second bite at the cherry. He's so please he got the job!
Anh ta đã không được tuyển dụng khi anh ta xin việc năm vừa qua nhưng một vị trí trống khác xuất hiện vài tuần trước và anh ta đã thành công. Anh ta rất vui mừng khi anh ta có việc làm!
not my taste
Tôi không thích nó
She's happy with her new curtains but that bright colour isn't my taste at all.
Cô ta thích những màng cửa mới của mình nhưng màu sáng ấy không phải là sở thích của tôi.Những thành ngữ về uống
not my cup of tea
tương tự như 'not my taste'. Xem bên trên
She likes thrillers but films that frighten me just aren't my cup of tea.
Cô ta thích phim kinh dị nhưng các phim mà làm tôi sợ không phải sở thích của tôi.there's no use crying over spilt milk
vô ích để hối hận về việc đã xảy ra
I know you're upset you failed your exam but there's no use crying over spilt milk. Just get over it and start studying so you'll be ready to take it again soon.
Mẹ biết con buồn khi con hỏng kỳ thi nhưng không thể than khóc mãi. Phải vượt qua nó và bắt đầu học lại để con sẵn sàng cho kỳ thi tới.
throw cold water on something
phản ứng tiêu cực về ý kiến hoặc kế hoạch của ai đó
I spent hours preparing that report and then the boss threw cold water on it. What a waste of my time!
Tôi đã mất hàng giờ để chuẩn bị bản báo cao và sau đó xếp đã xếp xó nó. Thật là uổng công của tôi!
a storm in a teacup
nhiều sự tức giận và lo lắng không cần thiết về một việc không quan trọng
He got really angry with us about being late for work. But it was a storm in a teacup. We were only 5 minutes late.
Ông ta thật sự tức giận với chúng tôi về việc đi làm trễ. Nhưng nó là sự tức giận không đáng. Chúng tôi chỉ trễ 5 phút.
Read More




Thứ Sáu, 7 tháng 6, 2013

Giới từ và thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh


Source :Internet
ABOUT 
Careless about : bất cẩn 
Concerned about : quan tâm 
Confused about : bối rối về 
Excited about : hào hứng 
Happy about : hạnh phúc, vui 
Sad about : buồn 
Serious about : nghiêm túc 
Upset about : thất vọng 
Worried about : lo lắng 
Anxious about : lo lắng 
Disappointed about sth : thất vọng về việc gì 
AT 
Amazed at : ngạc nhiên… 
Amused at : vui về… 
Angry at sth : giận về điều gì 
Annoyed at sth : khó chịu về điều gì 
Bad at : dở về… 
Clever at : khéo léo về 
Clumsy at : vụng về 
Good at : giỏi về 
Excellent at : xuất sắc về… 
Furious at sth : giận dữ 
Quick at : nhanh… 
Present at : hiện diện… 
Skillful at : khéo léo, có kỹ năng về 
Surprised at : ngạc nhiên 
Shocked at : bị sốc về
FROM 
Isolate from : bị cô lập 
Absent from : vắng mặt khỏi 
Different from : khác 
Safe from : an toàn 
Divorced from : ly dị, làm xa rời 
Descended from : xuất thân 
Far from : xa
FOR 
Available for sth : có sẵn (cái gì) 
Anxious for, about : lo lắng 
Bad for : xấu cho 
Good for : tốt cho 
Convenient for : thuận lợi cho… 
Difficult for : khó… 
Late for : trễ… 
Liable for sth : có trách nhiệm về pháp lý 
Dangerous for : nguy hiểm… 
Famous for : nổi tiếng 
Fit for : thích hợp với 
Well-known for : nổi tiếng 
Greedy for : tham lam… 
Good for : tốt cho 
Grateful for sth : biết ơn về việc… 
Helpful / useful for : có ích / có lợi 
Necessary for : cần thiết 
Perfect for : hoàn hảo 
Prepare for : chuẩn bị cho 
Qualified for : có phẩm chất 
Ready for sth : sẵn sàng cho việc gì 
Responsible for sth : có trách nhiệm về việc gì 
Suitable for : thích hợp 
Sorry for : xin lỗi / lấy làm tiếc cho

Rude to : thô lỗ, cộc cằn 
Similar to : giống, tương tự 
Useful to sb : có ích cho ai 
Willing to : sẵn lòng
WITH 
Annoyed with : bực bội 
Delighted with : vui mừng với… 
Disappointed with sb : bực mình 
Acquainted with : làm quen với (ai) 
Crowded with : đông đúc 
Contrasted with : tương phản với 
Concerned with : liên quan đến 
IN 
Absorbed in : say mê, chăm chú 
Involved in : liên quan đến 
Interested in : thích, quan tâm về… 
Rich in : giàu về 
Successful in : thành công về 
Confident in sth : tin cậy vào ai
OF 
Ashamed of : xấu hổ về… 
Afraid of : sợ, e ngại… 
Ahead of ; trước 
Aware of : nhận thức 
Capable of : có khả năng
Confident of : tin tưởng 
Doublful of : nghi ngờ 
Fond of : thích 
Full of : đầy 
Hopeful of : hy vọng 
Independent of : độc lập 
Nervous of : lo lắng 
Proud of : tự hào 
Jealous of : ganh tỵ với 
Guilty of : phạm tội về, có tội 
Sick of : chán nản về 
Scare of : sợ hãi 
Suspicious of : nghi ngờ về 
Joyful of : vui mừng về 
Quick of : nhanh chóng về, mau 
Tired of : mệt mỏi 
Terrified of : khiếp sợ về
ON 
Keen on : hăng hái về 
Dependent on : lệ thuộc
TO 
Able to : có thể 
Acceptable to : có thể chấp nhận 
Accustomed to : quen với 
Agreeable to : có thể đồng ý 
Addicted to : đam mê 
Available to sb : sẵn cho ai 
Delightfull to sb : thú vị đối với ai 
Familiar to sb : quen thuộc đối với ai 
Clear to : rõ ràng 
Contrary to : trái lại, đối lập 
Equal to : tương đương với 
Exposed to : phơi bày, để lộ 
Favourable to : tán thành, ủng hộ 
Grateful to sb : biết ơn ai 
Harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì) 
Important to : quan trọng 
Identical to sb : giống hệt 
Kind to : tử tế 
Likely to : có thể 
Lucky to : may mắn 
Liable to : có khả năng bị 
Necessary to sth/sb : cần thiết cho việc gì / cho ai 
Next to : kế bên 
Open to : cởi mở 
Pleasant to : hài lòng 
Preferable to : đáng thích hơn 
Profitable to : có lợi 
Responsible to sb : có trách nhiệm với ai 
Compare with : so với 
Angry with : chán… 
Friendly with : thân mật 
Bored with : chán… 
Fed up with : chán… 
Busy with : bận… 
Familiar with : quen thuộc 
Furious with : phẫn nộ 
Pleased with : hài lòng 
Popular with : phổ biến 
Identical with sth : giống hệt 
Satisfied with : thỏa mãn với

PHRASAL VERBS
BREAK 
Break down : hư hỏng xe 
Break off : chấm dứt 
Break up : phá hủy
CARRY 
Carry on : tiếp tục 
Carry over : chuyển giao 
Carry off : đạt được 
Carry out : thực hiện
DO 
Do away with : vứt bỏ 
Do away up : buộc chặt 
MAKE 
Make up : trang điểm, bịa ra, hoàn thành 
Make out : viết ra 
Make over : chuyển nhượng tài khoản 
Make up to : xu nịnh 
Make off with : trốn đi với 
BRING 
Bring about : gây ra 
Bring in : giới thiệu 
Bring off : đạt được thành công 
Bring round : làm ai hồi tỉnh, ghé thăm 
Bring on : thúc đẩy 
Bring up : giáo dục 
COME 
Come by : ghé thăm Come upon : thấy tình cờ
Come across : gặp gỡ tình cờ
Come about : xảy ra 
Come in : vào 
Come off : thành công 
Come round : ghé thăm 
LET 
Let on : tiết lộ 
Let up : thư giãn 
Let off : xin lỗi 
Let sb down : làm ai tuyệt vọng 
DRAW 
Draw on : tới gần 
Draw up : thảo ra, vạch ra 
FALL 
Fall off : thu hẹp 
Fall out : cãi nhau
Fall through : thất bại 
Fall to : bắt đầu làm 
Fall upon : tấn công 
Fall in with : gặp gỡ tình cờ, đồng ý 
SET 
Set about : bắt đầu 
Set on : tấn công 
Set down : viết 
Set out : trình bày quan điểm 
Set to : bắt đầu 
Set up : thành lập


Admire sb for sth : khâm phục ai về việc gì 
Accuse sb of sth : kết tội ai về 
Apologize to sb for sth : xin lỗi ai về 
Apply for sth : nộp đơn 
Apply to sb for sth : yêu cầu 
Ask for : yêu cầu 
Arrange for : sắp xếp 
Attach to : gắn vào 
Agree with sb on sth : đồng ý với ai về việc gì 
Approve of sth to sb : tán thành việc gì với ai 
Absorb in : say mê 
Attend to : lưu tâm 
Arrive at (station, airport, bus stop): đến một nơi nhỏ
Arrive in (London, Paris, England, France) đến một thành phố, đất nước

Blame sb for sth : đổ lỗi cho ai về 1 việc gì 
Bring about : xảy ra 
Bring in : giới thiệu 
Bring up : giáo dục 
Bring on : dẫn đến 
Believe in : tin tưởng 
Base on : dựa trên 
Belong to : thuộc về 
Beg for sth : van nài cho, xin 
Borrow sth for sb : mượn cái gì của ai

Call off : hủy bỏ, hoãn bỏ 
Congratulate sb on sth : chúc mừng ai về 1 việc gì
Comply with : tuân thủ 
Catch sight of : trông thấy 
Count on : tin cậy 
Come from : xuất thân 
Concentrate on : tập trung 
Consist of : bao gồm 
Come across : gặp gỡ tình cờ 
Come off : xảy ra 
Come round : viếng thăm 
Come about : xảy ra 
Come by : kiếm được 
Cut down : giảm 
Cut out : loại ra 
Carry out : thực hiện 
Carry over : chuyển giao 
Carry on : tiếp tục 
Carry off : đạt được 
Change into, turn into : hóa ra 

Dream of : mơ về 
Die of (a disease) : chết vì (1 căn bệnh) 
Descend from : xuất hiện 
Depend on / rely on : lệ thuộc, dựa vào 
Do up : buộc chặt 
Do away : chấm dứt 
Do with : có liên quan tới 
Do without : không liên quan tới 
Disapprove of : không tán thành 
Differ from : khác với

Escape from : trốn thoát 

Fight with sb for sth : đánh nhau 
Fine sb for : phạt ai về 

Give place to : nhường chỗ cho 
Give way to : nhường đường cho 
Get on with = get along with : có mối quan hệ tốt với 
Get on : lên xe 
Get off : xuống xe 
Get out : cút khỏi, ra khỏi 
Go down with / for / against : bị bệnh / tán thành / phản đối 
Go off / out / up / down : nổ / dập tắt / tăng / giảm 
Give in / up / out : nhượng bộ / từ bỏ / thất bại 

Keep pace with : theo kịp 

Hear of / about / from : nghe về ai / về cái gì / nghe tin 
Hope for : hy vọng về

Infer from : suy ra từ 
Insist on : nài nỉ 
Introduce to sb : giới thiệu với ai 

Join in : tham gia vào 

Lose sight of : mất dấu 
Live on : sống nhờ 
Long for : mong mỏi 
Lose touch with : mất liên lạc 
Lose track of : mất dấu 
Look forward to : mong đợi 
Look at : nhìn vào 
Look up : tra từ (trong từ điển) 
Look after / out / for : chăm sóc / coi chừng / tìm kiếm 
M
Make use of : sử dụng 
Make room for : dọn chỗ cho 
Make a fuss over : làm ồn ào 
Make allowance for : chiếu cố 
Make fun of : chế nhạo 
Make up : bịa ra 
Make over : chuyển nhượng 
Make out : phân biệt 
Make up to : xu nịnh 
Make off with : đi khỏi

Put up with : chịu đựng 
Put a stop to : dừng lại 
Pay a visit to : viếng thăm 
Persist on : cố tình 
Prefer … to : thích … hơn 
Prevent….from : ngăn cản 
Punish sb for : phạt ai về 
Participate in : tham gia 
Pay attention to : chú ý 
Put on : mặc vào 
Put off : trì hoãn 
Put out : dập tắt 
Put aside : bỏ qua một bên 
Pay for sth / pay sb : trả tiền 
Play on sb : chơi khăm ai 
Provide sb with sth : cung cấp 
Provide sth for sb : cung cấp 

Supply sb with sth : cung cấp 
Supply sth for sb : cung cấp 

Object to sb / V-ing : phản đối ai / việc gì 
Occur to = happen to : xảy ra 
Offer sb sth = offer sth for sb : đề nghị ai làm gì 

Set off / out : khởi hành 
Stand for : tượng trưng 
Succeed in : thành công về

Take care of : chăm sóc 
Take after : trông giống 
Take notice of : chú ý 
Take account of : chú ý đến 
Take into consideration : xem xét 
Take advantage of : lợi dụng, tận dụng 
Take part in : tham gia 
Turn up : xuất hiện, vặn to 
Turn down : bác bỏ, vặn nhỏ 
Turn out : hóa ra 
Turn in : đi ngủ 
Think of sb : nghĩ về ai 
Think about sth : nghĩ về cái gì 
Think to oneself : tự nghĩ 

Wait for : chờ đợi 
Work for : làm việc cho ai 
Work as : làm việc như là

EXPRESSIONS
According to : theo như 
Due to : tại 
Due for : bởi vì 
Except for : ngoại trừ 
Owing to : vì 
On account of : vì 
Because of : vì Instead of : thay vì 
In front of : đằng trước 
In terms of : qua, dựa trên 
In charge of : phụ trách 
Apart from : ngoài 
Thanks to : nhờ
IN 
In love : đang yêu 
In fact : thực vậy 
In need : đang cần 
In trouble : đang gặp rắc rối 
In general : nhìn chung 
In the end : cuối cùng 
In danger : đang gặp nguy hiểm 
In debt : đang mắc nợ 
In time : kịp lúc 
In other words : nói cách khác 
In short : nói tóm lại 
In brief : nói tóm lại 
In particular : nói riêng 
In turn : lần lượt
AT 
At times : thỉnh thoảng 
At hand : có thể với tới 
At heart : tận đáy lòng 
At once : ngay lập tức 
At length : chi tiết 
At a profit : có lợi 
At a moment’s notice : trong thời gian ngắn 
At present : bây giờ 
At all cost : bằng mọi giá 
At war : thời chiến 
At a pinch : vào lúc bức thiết 
At ease : nhàn hạ 
At rest : thoải mái 
At least : ít nhất 
At most : nhiều nhất
ON 
On second thoughts : nghĩ lại 
On the contrary : trái lại 
On the average : trung bình 
On one’s own : một mình 
On foot : đi bộ 
On purpose : có mục đích 
On time : đúng giờ 
On the whole : nhìn chung 
On fire : đang cháy 
On and off : thỉnh thoảng 
On the spot : ngay tại chỗ 
On sale : bán giảm giá 
On duty : trực nhật 
BY 
By sight : biết mặt 
By change : tình cờ 
By mistake : nhầm lẫn 
By heart : thuộc lòng 
By oneself : một mình 
By all means : chắc chắn 
By degrees : từ từ 
By land : bằng đường bộ 
By no means : không chắc rằng không
OUT OF 
Out of work : thất nghiệp 
Out of date : lỗi thời 
Out of reach : ngoài tầm với 
Out of money : hết tiền 
Out of danger : hết nguy hiểm 
Out of use : hết sài 
Out of the question : không bàn cãi 
Out of order : hư 
Under control : đang được kiểm soát 
Under rest : đang bị bắt 
Within reach : trong tầm với 
From time to time : thỉnh thoảng


Read More