Hiển thị các bài đăng có nhãn idioms. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn idioms. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 30 tháng 8, 2013

Thành ngữ tiếng anh 2

Chúng ta cùng học thêm một số thành ngữ tiếng Anh rất thú vị  nhé! 
Rome Was Not Built In One Day = Thành La Mã không phải được xây trong 1 ngày
"It is taking me a long time to write this computer program." Answer: "Rome was not built in one day."

Rub Salt In An Old Wound = Xát muối vào vết thương chưa lành
"Oh please, let's not rub salt in old wounds!"

Start From Scratch = bắt đầu từ đầu, bắt đầu từ con số không
"How are you going to build your business?" Answer: "Just like everyone else does:starting from scratch."

The Pros And Cons = những mặt lợi và những mặt hại
"I've considered the pros and cons and I've decided: it is going to be expensive, but I still want to go to college."





The Straw That Broke The Camel's Back = giọt nước làm tràn ly
"You've been rude to me all day, and I've had it. That's the last straw!"

Third Wheel= kẻ dư thừa, kỳ đà cản mũi
"You two go on ahead without me. I don't want to be the third wheel."

Turn Over A New Leaf= quyết tâm thay đổi cuộc đời
"I'm turning over a new leaf; I've decided to quit smoking."

Two Wrongs Don't Make A Right = hai cái sai không làm nên 1 cái đúng
"That boy pushed me yesterday and I am going to get him back today!" Answer: "No you are not! Two wrongs do not make a right."

Under The Weather = không khỏe trong người, bị bệnh nhẹ do thời tiết
"What's wrong?" Answer: "I'm a bit under the weather."

Up Against = đương đầu với
"We have been up against stronger opponents in the past."

Water Under The Bridge = chuyện đã qua rồi
"Aren't you still angry about what he said?" Answer: "No, that was a long time ago. It's all water under the bridge."

When In Rome, Do As The Romans Do = nhập gia tùy tục
"Are you sure we should eat this with our hands?" Answer: "Why not? All of these people are eating it that way. When in Rome, do as the Romans do!"
Without A Doubt = chắc chắn, không còn nghi ngờ gì nữa
"Are you going to watch the game tomorrow?" Answer: "Without a doubt!"

Word Of Mouth = sự truyền miệng
"Where did you hear about that?" Answer: "Just word of mouth."

You Can't Judge A Book By Its Cover = áo ca sa không làm nên thầy tu, đừng đánh giá dựa trên vẻ bề ngoài
"He dresses in plain clothing and drives an ordinary car. Who would know he is the richest man in town? You can't judge a book by its cover!"
 "Beat around the bush"_đừng vòng vo tam quốc nữa
"Beat around the bush" có nghĩa là nói vòng vo, không nói trực tiếp về chuyện mà mình muốn nói đến.
Ví dụ:
"Has he said that he wants to marry you?"
(Anh ấy đã nói là muốn cưới cậu chưa ?)
- "No, but he has been beating around the bush."  
(Chưa, nhưng anh ấy chỉ nói vòng vo như thế thôi)
Khi bạn muốn nói về một chuyện gì đó nhưng bạn lại không muốn nói thẳng ra, tức là bạn đang "beat around the bush".
Ví dụ:
- "Why don't you just come out and say your are hungry? Stop beating around the bush.
(Sao em không đi ra đây và nói rõ ra là em đang đói ? Đừng nói vòng vo nữa)
Nếu như mọi người càm thấy chán nản vì bạn cứ trốn tránh nói thẳng vào vấn đề, có thể họ sẽ bảo bạn "stop beating around the bush." (đừng vòng vo tam quốc nữa
Read More




Thứ Sáu, 23 tháng 8, 2013

Thành ngữ, tục ngữ hay của người Trung Quốc

NGOÃ QUÁN BẤT LY TỈNH THƯỢNG PHÁ, TƯỚNG QUÂN NAN MIỄN TRẬN TRUNG VONG.
Chậu sành sẽ va vào thành giếng mà vỡ, tướng quân khó tránh bị tử trận.Thường xuyên hoạt động ở nơi nguy hiểm thì khó tránh khỏi tai nạn.

虚心竹有低头叶
HƯ TÂM TRÚC HỮU ĐÊ ĐẦU DIỆP.
Trúc rỗng ruột có lá rủ đầu. Người nên khiêm nhường

人无横财不富,马无夜草不肥
NHÂN VÔ HOẠNH TÀI BẤT PHÚ, MÃ VÔ DẠ THẢO BẤT PHÌ.
Người không tiền bất nghĩa chẳng giàu, ngựa không cỏ ăn đêm chẳng béo. Sự giàu có của kẻ bóc lột là nhờ đồng tiền bất nghĩa tạo nên.

运筹帷幄
VẬN TRÙ DUY ÁC
Bày mưu tính kế

丰年莫忘歉年苦,饱时莫忘饥时难
PHONG NIÊN MẠC VONG KHIỂM NIÊN KHỔ, BÃO THỜI MẠC VONG CƠ THỜI NAN.
Năm đầu được mùa đừng quên nắm sau thất bát,khi no đủ thì đừng quên lúc cơ hàn. Giàu sang mhớ lúc cơ hàn.

言轻休劝架,力小休拉架
NGÔN KHINH HƯU KHUYẾN NHÂN,LỰC TIỂU HƯU LẠP GIÁ.
Lời nói không có sức nặng và sức lực yếu kém thì đừng khuyên can người khác, không nên ôm lấy những việc không làm nổi.

事在人为
SỰ TẠI NHANN VI
Yếu tố chủ quan của con người đóng vai trò quyết định. Muốn sự tại người.

一日为师,终身为父
NHẤT NHẬT VI SƯ , CHUNG THÂN VI PHỤ
Một ngày làm thầy, suốt đời là cha. Học ai dù chỉ một ngày, cũng phải tôn kính người ấy như cha suốt đời.

猫哭老鼠假慈悲
MÈO KHÓC CHUỘT, GIẢ TỪ BI.
Tâm địa độc ác, giả bộ từ bi. Nước mắt cá sấu

是福不是祸,是祸躲不过
THỊ PHÚC BẤT THỊ HOẠ,THỊ HOẠ ĐOÁ BẤT QUÁ
Là phúc không phải hoạ, là hoạ tránh chẳng qua. Hoạ phúc khó lường, hết bề né tranh tai hoạ.

弱肉强食,适者生存
NHƯỢC NHỤC CƯỜNG THỰC, THÍCH GIẢ SINH TỒN
Yếy làm mồi ăn cho kẻ mạnh, kẻ muốn sống tồn phải trải qua sự chiến thắng kẻ thù địch. Cá lớn nuốt cá bé.

胸有成竹
HUNG HỮU THÀNH TRÚC
Có hoạ sĩ đời tTống trước khi đặt bút vẽ cây trúc, đã phác thảo sẵn trong đầu ;Định liệu trước. Chủ động.

细水长流
TẾ THUỶ TRƯỜNG LƯU
Nước chảy nhỏ thì chảy dài : ( 1 )Biết cách sử dụng tiết kiệm thì không bao giời thiếu. ( 2 ) Đều đều, từng ít một, không ngừng.

饮水思源,缘木思本
ẨM THUỶ TƯ NGUYÊN,DUYÊN MỘC TƯ BỔN
Uống nước nhớ nguồn, leo cây nhớ gốc. Được sung sướng, trưởng thành,phải nhớ đến người giúp mình, gây dựng cho mình, phải đền ơn đáp nghĩa. Uống nước nhớ nguồn. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

念完了经打和尚
NIỆM HOÀNG LIỄU KINH ĐẢ HOÀ THƯỢNG.
Tụng hết kinh,đánh thầy tu. Vô ơn bạc nghĩa, lấy oán trả ơn. Khỏi rên quên thầy.Xong chay, quẳng thầy xuống ao.

有猫不知猫功劳,无猫才知老鼠多
HỮU MIÊU BẤT TRI MIÊU CÔNG LAO,VÔ MIÊU TÀI TRI LÃO THỬ ĐA.
Có mèo không biết công của mèo, không có mèo mới biết nhà lắm chuột. Không biết đánh giá công, tác dụng của người khác.

逆水行舟
NGHỊCH THUỶ HÀNH CHÂU
Chèo thuyền ngược nước.Bơi ngược dòng.

天无三日雨,人没一世穷
THIÊN VÔ TAM NHẬT VŨ, NHÂN VÔ NHẤT THẾ CÙNG.
Trời không mưa liền ba ngày, người không nghèo khổ suốt đời

十个梅子九个酸,十个官儿九个贪
THẬP CÁ MAI TỬ THẬP CÁ TOANTHẬP CÁ QUAN NHI CỬU CÁ THAM
Mười trái mơ, chín trái chua ;mười vị quan, chín vị tham. Hiếm có vị quan nào không tham tiền.

量材录用
LƯỢNG TÀI LỤC DỤNG
Bố trí công việc đúng khả năng.

山雨欲来风满楼
SƠN VŨ DỤC LAI PHONG MÃN LẦU
Cơn giông trước lúc mưa nguồn. Trước khi xảy ra sự việc lớn thường có những biến cố báo hiệu bất thường.

干什么说什么,买什么吆喝什么
CÁN THẬP MA THUYẾT THẬP MA, MÃI THẬP MA YÊU HÁT THẬP MA
Làm cái gì thì bàn luận về cái đó, bán gì thì rao to thứ đó ; làm nghề gì thì hay nhắc đến, bàn luận về nghề đó.

儿行千里母担忧,母行千里儿不愁
NHI HÀNH THIÊN LÝ MẪU ĐẢM ƯU,MẪU HÀNH THIÊN LÝ NHI BẤT SẦU
Con đi ngàn dặm mẹ lo âu, Mẹ đi ngàn dặm con chẳng sầu. Tình mẹ lo lắng cho con cái hơn hẳn con cái lo cho mẹ.

儿子是自己的好,老婆是别人的好
NHI TỬ THỊ TỰ KỶ HẢO, LÃO BÀ THỊ BIỆT NHÂN ĐÍCH HẢO
Con mình thì hay, vợ người thì đẹp. Một trạng thái tâm lý của người đời, bao giờ cũng thấy con mình là hay và thích vợ người khác. Văn mình vợ người.

上贼船易,下贼船难
THƯỢNG TẶC THUYỀN DI, HẠ TẶC THUYỀN NAN
Lên thuyền giặc dễ, rời thuyền giặc khó. Đi theo kẻ xấu thì dễ,rời bỏ chúng thì khó.

一个香炉一个磬,一个人一个性
NHẤT CA HƯƠNG LÔ NHẤT CÁ KHÁNH,NHẤT CÁ NHÂN NHẤT CA TÍNH
Mỗi bát nhang một cái khánh, mỗi người một cá tính. Tính nết mỗi người một khác, giống như ở đình chùa cái bát nhang khác với cái khánh vậy.Chín người mười tính.

亲戚是把锯,你有来,我有去
THÂN THÍCH THỊ BẢ CỨ, NHĨ HỮU LAI, NGÃ HỮU KHỨ.
Họ hàng là cái cưa, người kéo qua, ta kéo lại. Quan hệ họ hàng như kéo cưa, bên này tới thăm bên kia, bên kia ắt phải đáp lễ.

多年的路走成河,多年的媳妇熬成婆
ĐA NIÊN ĐÍCH LỘ TẨU THÀNH HÀ,ĐA NIÊN ĐÍCH TỨC PHỤ NGAO ( NGẠO ) THÀNH BÀ.
Con đường do người đi nhiều, lâu làm cho mòn đi có thể thành sông, người con dâu sống lâu năm, được rèn luyện nhiều rồi cũng thành mẹ chồng. Sống lâu lên lão làng.

锲而不舍
KHIẾT NHI BẤT XẢ.
Kiên trì làm đến cùng. Đã chạm phải chạm cho trót. Đã vót vót cho trơn.

做到老,学到老
TỐ ĐÁO LÃO, HỌC ĐÁO LÃO
Làm đến già, học đến già. Việc học khống có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời.

老子偷瓜盗果,儿子杀人防火
LÃO TỬ THÂU QUA ĐẢO QUẢ,NHI TỬ SÁT NHÂN PHÓNG HOẢ.
Bố mà trộm cắp, thì con giết người. Người cha có hành độnh xấu xa, thì con cái sẽ bắt chước cha và phạm tội nặng hơn. Rau nào sâu ấy.

人越丑越爱戴花
NHÂN VIỆT XÚ VIỆT ÁI ĐỚI HOA
Người càng xấu càng thích cài hoa. Ai cũng muốn che giấu khuyết điểm của mình.

骑驴看唱本,走着瞧
KỊ LƯ KHÁN XƯỚNG BẢN, TẨU TRƯỚC TIÊU.
Cưỡi lừa xem hát, nhẩn nha mà xem. Cứ để xem diễn biến thế nào, rồi mới đưa ra kết luận. Cứ để đó xem sao.

上司放个屁,下属唱台戏
THƯỢNG TI PHÓNG CÁ TÍ, HẠ THUỘC XƯỚNG ĐÀI HÍ.
Quan vừa khẽ ho,lính vội lo thuốc. Cấp trên vừa lên tiếng,thuộc hạ lập tức lo sốt vó thực hiện

日出万言,必有一伤
NHẬT XUẤT VẠN NGÔN, TẤT HỮU NHẤT THƯƠNG.
Ngày nói vạn lời, ắt có câu khiến người tổn thương.Chớ nên nhiều lời.

任凭风浪起,稳坐钓鱼船
NHIỆM BẰNG PHONG LÃNG KHỞI, ỔN TOẠ ĐIẾU NGƯ THUYỀN.
Bất kể sống to gió lớn như thế nào vẫn ung dung ngồi câu cá ; Không dao động trước khó khăn nguy hiểm.

男盗女娼
NAM ĐẠO NỮ XƯƠNG
Nam trộm cắp, gái bán ... ; cùng một lũ mèo mả gà đồng.

屎壳郎喷嚏,满嘴喷粪
THỈ XÁC LANG PHÚN ĐẾ, MÃN CHUỶ PHÚN PHẤN.
Bọ hung hắt hơi, phun ra toàn cứt. Châm biếm kẻ nói năng bậy bạ,không ngửi được.

铤而走险
ĐĨNH NHI TẨU HIỂM
Bí quá hoá liều

同仇敌忾
ĐỒNG THÙ ĐỊCH KHÁI
Cùng chung mối thù

君子报仇,十年不晚
QUÂN TỬ BÁO THÙ, THẬP NIÊN BẤT VÃN.
Đối với người quân tử, mười năm mới trả được mối thù cũng không có gì là muộn cả.

万般皆是命,半点不由人
VẠN BAN GIAI THỊ MỆNH, BÁN ĐIỂM BẤT DO NHÂN
Hết thảy đều do số mệnh, chẳng chút nào do người. Mọi việc đều do số mệnh quyết định.

风声鹤唳
PHONG THANH HẠC LỆ
Tiếng gió thổi, tiếng hạc kêu ;tự kỉ ám thị. ( Từ chuyện: thời Đông Tấn, Phù Kiên ở phương bắc bị quân Tấn đánh bại, trên đường tháo chạy, nghe tiếng gió thổi, tiếng hạc kêu cũng tưởng là quân Tấn đuổi ).

为善最乐
VI THIỆN TỐI LẠC
Làm điều thiện là vui nhất

瓜到熟时蒂自落
QUA ĐÁO THỤC THỜI ĐẾ TỰ LẠC
Dưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Điều kiện chín muồi, thời cơ đã đến.

人爱富的,狗咬贫的
NHÂN ÁI PHÚ ĐÍCH, CẨU GIẢO CÙNG ĐÍCH
Người yêu kẻ giàu, chó cắn kẻ nghèo. Người giàu được kính yêu, người nghèo bị khinh rẻ.

礼在人情在
LỄ TẠI NHÂN TÌNH TẠI
Có lễ vật qua lại thì tình nghĩa sẽ còn. Còn bạc còn tiền còn đề tử.

他方求食
THA PHƯƠNG CẦU THỰC
Đi phương khác để kiếm ăn

夫妻本是同林鸟,大难临头各自飞
PHU THÊ BẢN THỊ ĐỒNG LÂM ĐIỂU, ĐẠI NẠN LÂM ĐẦU CÁC TỰ PHI
Vợ chồng vốn như chim ở chung một rừng, đại hoạ đến mỗi người tự bay đi. Vợ chồng vốn thân thiết, nhưng đến khi gặp đại hoạ tức là chết, thì tự mình lo chống chọi với cái chết. Chữ " nạn " có khi được thay bằng chữ " hạn '.

佛烧一柱香,人争一口气
PHẬT THIÊU NHẤT TRỤ HƯƠNG,NHÂN TRANH NHẤT KHẨU KHÍ
Phật không chịu để người ta chỉ thắp một nén hương ; người phải tranh khẩu khí. Người phải có chí vươn lên để không thua kém người khác.

男子三十一枝花,女子三十老人家
NAM TỬ TAM THẬP NHẤT CHI HOA, NỮ TỬ TAM THẬP LÃO NHÂN GIA
Trai ba mươi tuổi ( là ) một bông hoa, gái ba mươi tuổi, một bà già. Trai ba mươi chính là thời kỳ tai hoa phát triển cao độ, còn nữ tuổi ba mươi gần như đã bước vào tuổi trung niên.
Câu ca dao Việt Nam :
Trai ba mươi tuổi đang xoan,gái ba mươi tuổi đã toan về già.

识时务者为俊杰
THỨC THỜI VỤ GIẢ VI TUẤN KIỆT
Hiểu thời thế mới là người giỏi

见官三分灾
KIẾN QUAN TAM PHÂN TAI
Gặp quan là gặp tai hoạ. Thời trước người dân gặp quan coi như gặp tai hoạ 。
Thua kiện mất quan hai, được kiện mười hai quan chẵn.

男无酒如旗无风
NAM VÔ TỬU NHƯ KÌ VÔ PHONG
Đàn ông không uống rượu thì thiếu sắc khí, vẻ linh lợi ( như cờ rut xuống không có gió )

萍水相逢
BÌNH THUỶ TƯƠNG PHÙNG
Bèo nước gặp nhau ; gặp gỡ tình cờ

桃李不言,下自成蹊
ĐÀO LÍ BẤT NGÔN, HẠ TỰ THÀNH KHÊ
Đào mận không biết tự khoe mình, nhưng nếu nhiều người đến hái thì tự nhiên sẽ thành đường đi dưới gốc cây ;chân thành, trung thực thì có thể rung động được người khác ;hữu xạ tự nhiên hương.

家家买酸酒,不犯是高手
GIA GIA MẠI TOAN TỬU, BẤT PHẠM THỊ CAO THỦ.
Nhà nhà bán rượu chua, không bị phát hiện mới là giỏi " Gỏi " ở đây ngụ ý : chê trách thủ đoạn gian trá, lừa đảo một cách khôn khéo.

人到矮檐下,怎能不低头
NHÂN ĐÁO OẢI( Ả I ) THIỀM HẠ, CHẨM NĂNG BẤT ĐÊ ĐẦU.
Bước qua mái hiên thấp, sao không phải cúi đầu. Bất đắc dĩ phải khuất phụ hoàn cảnh.

好佛凑一堂,鸳鸯凑一双
HẢO PHẬT TẤU NHẤT ĐƯỜNG,UYÊN ƯƠNG TẤU NHẤT SONG.
Tượng phật đẹp nhờ đặt ở gian chính, uyên ương đẹp nhờ hợp từng cặp,từng đôi. Những người tài giỏi nên hợp sức với nhau.

人非草木,岂能无情
NHÂN PHI THẢO MỘC, KHỞI NĂNG VÔ TINH
Người không phải cỏ cây, há lại vô tình. Con người nhất thiết phải có tình cảm.

众口难调
CHÚNG KHẨU NAN ĐIỀU
(1) Làm cơm rất khó hợp khẩu vị số đông. (2)Khó mà thống nhất ý kiến được ( vì quá đông, quá nhiều ý kiến). (3) Không thể làm vừa lòng tất cả. Làm dâu trăm họ. Lắm thầy nhiều ma.

只有千日做贼,没有千日防贼
CHỈ HỮU HIÊN NHẬT TỐ TẶC, MỘT HỮU THIÊN NHẬT PHÒNG TẶC
Chỉ có ngày ngày làm giặc,khó bề ngàn ngày phòng giặc. Khó đề phòng chu đáo đối với những kẻ xấu.

凡事留一线,日后好相见
PHÀM SỰ LƯU NHẤT TUYẾN,NHẬT HẬU HẢO TƯƠNG KIẾN
Xử sự có tình, mai sau gặp lại còn vui
Ai ơi xử sự lưu tình.
Mai ngày gặp lại còn mình với ta.

人凭志气虎凭威
NHÂN BẰNG CHÍ KHÍ HỔ BẰNG UY
Con người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong.

马老无人骑,人老就受欺
MÃ LÃO VÔ NHÂN KỊ, NHÂN LÃO TỰU THỤ KHI
Ngựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già bị lắm kẻ khinh.

有志不在年高,无志空活百岁
HỮU CHÍ BẤT TẠI NIÊN CAO,VÔ CHÍ KHÔNG HOẠT BÁCH TUẾ
Có chí chẳng do tuổi tác, không có chí thì trăm tuổi cũng tay không. Người có chí thì cuối cùng sự nghiệp sẽ thành công.

天有不测风云,人有旦夕祸福
THIÊ HỮU BẤT TRẮC PHONG VÂN, NHÂN HỮU ĐÁN TỊCH HOẠ PHÚC.
Trời có mưa gió khó đoán, người có hoạ phúc sớm chiều. Hoạ phúc của con người xảy đến nhanh chóng và bất ngờ khó đoán.
Trời mưa trời gió khó đoán
kẻ may người rủi chuyện thường ai hay.

男子痴,一时迷,女子痴,没药医
NAM TỬ SI,NHẤT THỜI MÊ,NỮ TỬ SI,MỘT DƯỢC Y
Nam si tình chóng qua đi ; nữ si tình,hết thuốc chữa. Tình cảm yêu đương của nữ giới thường sâu sắc mãnh liệt hơn hẳn nam giới.

嫁出去的女儿,泼出去的水
GIÁ XUẤT KHỨ ĐÍCH NỮ NHI, BÁT XUẤT KHỨ ĐÍCH THUỶ
Gả con gái đi lấy chồng như bát nước hắt đi ( vì từ nay không phải con nhà mình nữa ).( Con gái ) lúc bé thì ở với cha mẹ, chết thì làm ma quê chồng.

天作孽犹可违,自作孽不可逭
THIÊN TÁC NGHIỆT DO KHẢ VI, TỰ TÁC NGHIỆT BẤT KHẢ HOÁN
Trời gây hoạ còn có thể tránh, tự gây tội, chẳng thể trốn. Có thể tránh né thiên tai, còn tội lỗi do mình gây ra thì không thể trốn tránh trách nhiệm.

劣汉争吃,好汉争气
LIỆT HÁN TRANH THỰC,HẢO HÁN TRANH KHÍ
Kém cỏi tranh ăn,tài giỏi tranh tài.Người ta không thể chỉ vì miếng ăn, mà còn phải cố tạo nên cho mình một chỗ đứng đáng kể trong xã hội.

中饱私囊
TRUNG BÃO TƯ NANG
Kẻ trung gian tham ô tư túi. ( Do tích :Bạc Nghi nói với Triệu Giản Chủ rằng : " Trong nước của vua thì kẻ trung gian no đủ ". Giản Chủ hỏi : " Thế là thế nào ? " Bạc Nghi đáp : " Trên thì kho tàng trống rống,dưới trăm họ xác xơ, còn bọn gian thần ở giữa thì giàu có phè phỡn "

雕虫小技
ĐIÊU TRÙNG TIỂU KĨ
Tài chỉ đủ vẽ được con giun ; tài cán nhỏ mọn.

豆腐多了一包水,空话多了无人信
ĐẬU HỦ ĐA LIỄU NHẤT BAO THUỶ, KHÔNG THOẠI ĐA LIỄU VÔ NHÂN TIN
Đậu phụ để lâu thì rữa,lời nói suông nhiều chẳng ai tin.Giống như đậu phụ để lâu thì thối rữa, lời lẽ trống rống càng nói càng không ai nghe.

浑水越澄越清,是非越辩越明
HỖN THUỶ VIỆT TRỪNG VIỆT THANH,THỊ PHI VIỆT BIỆN VIỆT MINH
Nước đục càng lắng càng trong, phải trái càng tranh luận càng rõ.

人在矮檐下,怎敢不低头
NHÂN TẠI OẢI THIỀM HẠ,CHẨM CẢM BẤT ĐÊ ĐẦU
Đứng dưới mái nhà thấp thì làm sao có thể ngửng đầu lên được;dưới quyền của kẻ khác thì phải dằm lòng cam chịu. Há miệng mắc quai.

士可杀而不可辱
SĨ KHẢ SÁT NHI BẤT KHẢ NHỤC
Người có khí tiết thà chết không chịu nhục. Thà chết vinh hơn sống nhục.

轻描淡写
KHINH MIÊU ĐẠM TẢ
Khi vẽ pha màu nhạt lại vẽ không đậm nét ; qua loa chiếu lệ. Xuê xoà cho xong chuyện

官大一级压死人
QUAN ĐẠI NHẤT CẤP ÁP TỬ NHÂN
Quan hơn một cấp ép chết người. Dùng mệnh lệnh hành chính cưỡng bứcngười dưới phải thi hành.

龙交龙,凤交风,老鼠的朋友会打洞
LONG GIAO LONG, PHƯỢNG GIAO PHƯỢNG,LÃO THỮ ĐÍCH BẰNG HỮU HỘI ĐẢ ĐỘNG.
Rồng bay với rồng, phượng múa với phượng, bạn của chuột biết đào ngạch. Người thế nào thì kết giao với loại người thế ấy. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.

眉来眼去
MI LAI NHÃN KHỨ
Mày lại mắt đi. Nghb: lấy mắt mày để tỏ ý ngầm với nhau. Trai gái dùng mắt đưa tình.

桃红柳绿
ĐÀO HỒNG LIỄU LỤC
Cảnh sắc mùa xuân rất đẹp

山不在高有仙则名
SƠN BẤT TẠI CAO HỮU TIÊN TẮC DANH.
Núi không cứ ở chỗ cao, có tiên ở tất có danh. Nghb: nhà không cứ gì đẹp,nước không cứ phải lớn, có người chủ tốt ắt là có tiếng. Chùa đất Phật vàng. Câu trên còn có vế sâu : " Thuỷ bất tại thâm hữu long tắc linh
水不在深有龙则灵 ” Nước không cứ gì sâu có rồng ở tất thiêng. Cũng một ý nghĩ đó.

言必信,行必果
NGÔN TẤT TÍN,HÀNH TẤT QUẢ
Lời nói phải được tin, hành động phải có kết quả ;nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết

黄鼠狼给鸡拜年,没安好心
HOÀNG THỬ LANG CẤP KÊ BÁI NIÊN,MỘT AN HẢO TÂM.
Chồn cáo chúc tết gà, rắp tâm ăn gỏi. Giả vờ thân thiện nhằm thực hiện mưu đồ xấu.

人直不富,港直不深
NHÂN TRỰC BẤT PHÚ, CẢNG TRỰC BẤT THÂM.
Người thẳng chẳng giàu, cảng thẳng chẳng sâu. Người thẳng thắn,

四海皆兄弟
TỨ HẢI GIAI HUYNH ĐỆ
Bốn bể đều là anh em.Cả loài người đều là anh em.

贵人抬眼看,便是福星临
QUÝ NHÂN ĐÀI NHÃN KHÁN,TIỆN THỊ PHÚC TINH LÂM
Quý nhân để mắt tới là dịp phúc tinh chiếu rọi

贵人多忘事
QUÝ NHÂN ĐA VONG SỰ
Quý nhân thường quên sự việc.Thường dùng để châm biếm,chế giễu người hay quên.

人生何处不相逢
NHÂN SINH HÀ XỨ BẤT TƯƠNG PHÙNG
Trong đời, thiếu gì chốn có thể gặp nhau. Có thể sẽ còn còn gặp lại nhau, vậy hãy giữ cho quan hệ được tốt đẹp, thân thiện.

行善得善,行恶得恶
HÀNH THIỆN ĐẮC THIỆN, HÀNH ÁC ĐẮC ÁC
Làm việc thiện được thiện, làm điều ác bị quả báo. Thiện giả thiện báo, ác giả ác báo.

靠山好烧柴,靠水好吃鱼
KHÁO SƠN HẢO THIÊU SÀI, CẬN THUỶ HẢO NGẬT NGƯ
Ở núi nhiều củi đốt, gần nước lắm cá ăn. Được hưởng điều kiện đặc biệt thuận lợi của môi trường sinh sống.

可放手时续放手,得饶人时且饶人
KHẢ PHÓNG THỦ THỜI TỤC PHÓNG THỦ, ĐẮC NHIÊU NHÂN THỜI THẢ NHIÊU NHÂN.
Lúc nào cần phải ngừng tay thì nên ngừng tay,khi nào thấy tha thứ được cho người khác thì nên tha thứ. Nể tình nương tay.

十年树木,百年树人
THẬP NIÊN THỤ MỘC,BÁCH NIÊN THỤ HÂN
( Vì lợi ích ) mười năm trồng cây, trăm năm trồng người

时到天亮方好睡,人到来才学乖
THỜI ĐÁO THIÊN LƯỢNG PHƯƠNG HẢO THUỴ, NHÂN ĐÁO LÁO LAI TÀI HỌC QUAI
Ngủ đến sáng bạch mới là ngon giấc. Người đến tuổi già mới thấu sự đời. Người sống càng nhiều tuổi càng hiểu rõ nhân tình thế thái.

处女守身,处士守名
XỬ NỮ THỦ THÂN, XỬ SĨ THỦ DANH
Gái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh.

山山有老虎,处处有强人
SƠN SƠN HỮU LÃO HỔ, XỨ XỨ HỮU CƯỜNG NHÂN.
Núi nào cũng có hổ, vùng nào cũng có nhân tài.

dichtienganh.info_st
 
Read More




Dịch tiếng anh_thành ngữ về tiền

Các tục ngữ là các nhóm từ cố định vì thế bạn không thể thay đổi từ ngữ của một từ vựng. Ví dụ, bạn có thể nói "Too many cooks spoil the broth" (nhiều người quá sẽ tạo lên sự rối lọan khi cố gắng hoàn tất một công việc cùng với nhau) nhưng bạn không thể nói rằng "Too many cooks spoil the soup".

Các tục ngữ cũng rất nổi tiếng nên chúng ta thường nói nữa phần đầu của chúng (phần còn lại chúng ta bỏ không nói bởi vì ai cũng biết phần này). Trong ví dụ, Tim nói rằng "A fool and her money.." trong khi cả câu tục ngữ là "A fool and his money are soon parted" có nghĩa là người ngu ngốc cảm thấy khó mà giữ được tiền của họ.

Trong những ví dụ dưới đây phần trong dấu ngoặt thường được bỏ không nói.

Tuc ngữ: tiền bạc

Money burns a hole in your pocket.
Bạn xài tiền rất nhanh

All that glitters (is not gold).
Đừng đánh giá cái gì đó bằng bề ngòai. Nó có thể có vẻ đáng giá rất nhiều tiền nhưng thật sự nó rất rẻ tiền.

Money talks.
Những người mà giàu có quyền lực và ảnh hưởng hơn những người mà nghèo khó.

Don't count your chickens (before they hatch).
Bạn không nên xài tiền (hoặc lên kế họach) dựa trên cái bạn nghĩ rằng có (hoặc xảy ra) trong tương lai.

Where there's muck (there's brass).
Bạn có thể kiếm được nhiều tiền nếu bạn sử dụng những hành động bẩn thỉu một chút.

Tục ngữ về công việc


All work and no play (makes Jack a dull boy).
Nếu bạn làm việc quá chăm chỉ đến nỗi bạn không có thời gian để thư giãn và vui chơi. Bạn sẽ trở thành một người nhàm chán nếu bạn chỉ nghĩ về công việc.

Many hands (make light work).
Đây là sự đối lập với "Too many cooks" và có nghĩa là nếu chúng ta làm việc cùng với nhau chúng ta sẽ hoàn thành công việc nhanh chóng nhơn nếu chúng ta làm việc một mình.

A bad workman (always blames his tools).
Nếu bạn không thực hiện công việc tốt bởi vì bạn không có các kỹ năng để thực hiện nó chứ không phải công cụ bạn sử dụng không tốt.

You can't teach an old dog (new tricks).
Khi con người già đi, họ thường không thích thử những điều mới hoặc cách mới để thực hiện công việc.

Make hay (while the sun shines).
Đừng đợi đến ngày mai thực hiện cái bạn có thể làm trong ngày hôm nay bởi vì ngày mai hoàn cảnh có thể thay đổi và bạn có thể không thực hiện được nó.
dichtienganh.info_st
Read More




Dịch tiếng anh_25 thành ngữ tiếng anh hay dùng



1. as easy as pie means "very easy" (same as "a piece of cake")
Example: He said it is a difficult problem, but I don't agree. It seems as easy as pie to me!

2. be sick and tired of means "I hate" (also "can't stand")
Example: I'm sick and tired of doing nothing but work. Let's go out tonight and have fun.

3. bend over backwards means "try very hard" (maybe too much!)
Example: He bent over backwards to please his new wife, but she never seemed satisfied.

4. bite off more than one can chew means "take responsibility for more than one can manage"
Example: John is so far behind in his studies. Besides classes, he plays sports and works at a part-time job. It seems he has bitten off more than he can chew.

5. broke means "to have no money"
Example: I have to borrow some money from my Dad. Right now, I'm broke.

6. change one's mind means "decide to do something different from what had been decided earlier"
Example: I was planning to work late tonight, but I changed my mind. I'll do extra work on the weekend instead.




 
7. Cut it out! means "stop doing something bad"
Example: That noise is really annoying. Cut it out!

8. drop someone a line means "send a letter or email to someone"
Example: It was good to meet you and I hope we can see each other again. Drop me a line when you have time.

9. figure something out means "come to understand a problem"
Example: I don't understand how to do this problem. Take a look at it. Maybe you can figure it out.

10. fill in for someone means "do their work while they are away"
Example: While I was away from the store, my brother filled in for me.

11. in ages means "for a very long time"
Example: Have you seen Joe recently? I haven't seen him in ages.

12. give someone a hand means "help"
Example: I want to move this desk to the next room. Can you give me a hand?

13. hit the hay means "go to bed" (also "hit the sack")
Example: It's after 12 o'clock. I think it's time to hit the hay.

14. in the black means "the business is making money, it is profitable"
Example: Our business is really improving. We've been in the black all year.

15. in the red means "the business is losing money, it is unprofitable"
Example: Business is really going poorly these days. We've been in the red for the past three months.

16. in the nick of time means "not too late, but very close!"
Example: I got to the drugstore just in the nick of time. It's a good thing, because I really need this medicine!

17. keep one's chin up means "remain brave and keep on trying"
Example: I know things have been difficult for you recently, but keep your chin up. It will get better soon.

18. know something like the back of your hand means "know something very, very well"
Example: If you get lost, just ask me for directions. I know this part of town like the back of my hand

19. once in a while means "sometimes, not very often"
Example: Have you been to the new movie theater? No, only see movies once in a while. I usually stay home and watch TV.

20. sharp means "exactly at a that time"
Example: I'll meet you at 9 o'clock sharp. If you're late, we'll be in trouble!

21. sleep on it means "think about something before making a decision"
Example: That sounds like a good deal, but I'd like to sleep on it before I give you my final decision.

22. take it easy means "relax"
Example: I don't have any special plans for the summer. I think I'll just take it easy.

23. to get the ball rolling means "start something, especially something big"
Example: We need to get this project started as soon as possible. I'm hoping you will help me get the ball rolling.

24. up to the minute means "the most recent information"
Example: I wish I knew more about what is happening in the capital city. We need more up to the minute news.

25. twenty-four/seven means "every minute of every day, all the time"
Example: You can access our web site 24/7. It's very convenient!
dichtienganh.info_st
Read More




Thứ Sáu, 16 tháng 8, 2013

Dịch tiếng anh_Các câu hỏi vặt khiến bạn phải suy nghĩ?


- Bạn có khóc được dưới nước ko?

- Một người phải quan trọng thế nào mới được coi là "bị ám sát" thay vì "bị giết"?

- (Thành ngữ, ko dịch)

- Khi lên thiên đường, liệu bạn có phải mặc bộ đồ được mặc khi chôn cất vĩnh viễn không?

- Sao một chiếc pizza tròn lại được đựng trong một cái hộp vuông?

- Rốt cuộc là miếng thịt lợn được chữa khỏi bệnh đã từng bị mắc bệnh gì?

- Làm thế nào mà ta đưa được con người lên mặt trăng trước khi nhận ra việc gắn bánh xe lên túi đựng hành lý là một ý kiến hay?

- Sao người ta nói "trông họ ngủ như một đứa trẻ" trong khi bọn trẻ con toàn thức giấc 2 tiếng một lần?

- Nếu một người điếc phải ra hầu tòa, liệu nó có được gọi là phiên tòa (hearing) nữa không?

- Sao bạn lại "ở trong" phim, nhưng lại "ở trên" TV?

- Sao người ta lại trả tiền để được lên các tòa nhà cao tầng và sau 

đó lại nhét tiền vào ống nhòm để được nhìn các thứ dưới mặt đất?

- Sao bác sĩ lại rời phòng khi bạn thay đồ? Đằng nào họ chẳng nhìn 
bạn trần truồng.

- Sao "áo lót" (bra) lại để số ít, trong khi "quần lót" (panties) lại để số nhiều?

- Sao các lò nướng thức ăn lại luôn có nấc điều chỉnh nướng đến độ cháy khét lẹt mà không một người bình thường nào muốn ăn?

- Nếu Jimmy bẻ gãy ngô và không ai quan tâm, sao lại có bài hát ngu ngốc về nó thế? (Xem lời bài "jimmy crack corn" ^^).

- Liệu một xe tang chở một xác chết có được đi trên làn đường dành riêng cho xe có từ 2 người trở lên ko?

- Nếu vị giáo sư trong phim "Gilligan''s Island" có thể làm một cái đài từ quả dừa thì sao ông ta không thể sửa một cái lỗ trên cái thuyền?

- Sao Goofy lại đứng thẳng người trong khi Pluto lại đứng trên 4 chân? Chúng đều là chó cả! (2 con chó trong Walt Disney)

- Nếu Wile E. Coyote có đủ tiền mua toàn bộ tập đoàn ACME, thế sao lại ko mua bữa tối cho mình? (Phim)

- Nếu dầu ngũ cốc làm từ ngũ cốc, dầu thực vật làm từ thực vật, thế dầu trẻ thơ làm từ đâu?

- Nếu điện (electricity) làm ra từ điện tử (electrons), có phải đạo đức (morality) được tạo nên bởi những thằng đần (morons)?



Questions that make you go Hmmm?

  Can you cry under water?

How important does a person have to be before they are considered assassinated instead of just murdered?

Why do you have to "put your two cents in"... but it''s only a "penny for your thoughts"? Where''s that extra penny going to?

Once you''re in heaven, do you get stuck wearing the clothes you were buried in for eternity?

Why does a round pizza come in a square box?

What disease did cured ham actually have?

How is it that we put man on the moon before we figured out it would be a good idea to put wheels on luggage?

Why is it that people say they "slept like a baby" when babies wake up like every two hours?

If a deaf person has to go to court, is it still called a hearing?

Why are you IN a movie, but you''re ON TV?

Why do people pay to go up tall buildings and then put money in binoculars to look at things on the ground?

Why do doctors leave the room while you change? They''re going to see you naked anyway.

Why is ''bra'' singular and ''panties'' plural?

Why do toasters always have a setting that burns the toast to a horrible crisp, which no decent human being would eat?

If Jimmy cracks corn and no one cares, why is there a stupid song about him?

Can a hearse carrying a corpse drive in the carpool lane ?

If the professor on Gilligan''s Island can make a radio out of a coconut why can''t he fix a hole in a boat?

Why does Goofy stand erect while Pluto remains onall fours? They''re both dogs!

If Wile E. Coyote had enough money to buy all that ACME crap, why didn''t he just buy dinner?

If corn oil is made from corn, and vegetable oil is made from vegetables, what is baby oil made from?

If electricity comes from electrons, does morality come from morons?

dichtienganh.info_st
Read More




Thứ Bảy, 6 tháng 7, 2013

Thành ngữ về ăn và thức uống

                                                             dichtienganhst _Hamburger
Những thành ngữ sử dụng ngôn ngữ một cách nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Nếu bạn  'a sweet tooth' có nghĩa là bạn thích ăn sô cô la và những đồ ngọt khác, chứ không phải bạn có răng làm bằng đường.Những thành ngữ cũng là nhóm từ cố định vì thế bạn không thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói 'make a meal of something' để diễn tả cần nhiều thời gian hoặc công sức thực hiện một việc gì đó hơn là cần thiết, chứ bạn không có thể nói 'make a cake of something'.

Giới thiệu:
Những thành ngữ sử dụng ngôn ngữ một cách nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Nếu bạn  'a sweet tooth' có nghĩa là bạn thích ăn sô cô la và những đồ ngọt khác, chứ không phải bạn có răng làm bằng đường.Những thành ngữ cũng là nhóm từ cố định vì thế bạn không thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói 'make a meal of something' để diễn tả cần nhiều thời gian hoặc công sức thực hiện một việc gì đó hơn là cần thiết, chứ bạn không có thể nói 'make a cake of something'.
Những thành ngữ về ăn
to eat humble pie
thú nhận rằng bạn đã sai
She made a huge mistake a work and now she's going to have to eat humble pie and admit to the boss that she was wrong.
Cô ta đã phạm một lỗi lớn tại cơ quan và bây giờ cô ta sẽ phải nhận tội và thú nhận với xếp rằng cô ta đã sai.could eat a horse
là rất đói bụng
I haven't had anything since breakfast time. I could eat a horse right now!
Tôi chưa ăn gì cả từ buổi sáng. Tôi rất đói bụng!make a meal of it
tốn thời gian hoặc công sức hơn cần thiết để thực hiện một việc gì đó
I only asked him to tidy up the sitting room but he made a right meal of it. It took him two hours just to clear up the room.
Tôi chỉ yêu cầu nó dọn dẹp phòng khách nhưng nó đã kéo dài thời gian. Mất hơn 2 giờ để nó dọn dẹp cái phòng.a second bite at the cherry
lần thử sức khác sau khi bạn thất bại lần thứ nhất
He didn't get the job when he applied for it last year but another vacancy came up a few weeks ago and he got a second bite at the cherry. He's so please he got the job!
Anh ta đã không được tuyển dụng khi anh ta xin việc năm vừa qua nhưng một vị trí trống khác xuất hiện vài tuần trước và anh ta đã thành công. Anh ta rất vui mừng khi anh ta có việc làm!
not my taste
Tôi không thích nó
She's happy with her new curtains but that bright colour isn't my taste at all.
Cô ta thích những màng cửa mới của mình nhưng màu sáng ấy không phải là sở thích của tôi.Những thành ngữ về uống
not my cup of tea
tương tự như 'not my taste'. Xem bên trên
She likes thrillers but films that frighten me just aren't my cup of tea.
Cô ta thích phim kinh dị nhưng các phim mà làm tôi sợ không phải sở thích của tôi.there's no use crying over spilt milk
vô ích để hối hận về việc đã xảy ra
I know you're upset you failed your exam but there's no use crying over spilt milk. Just get over it and start studying so you'll be ready to take it again soon.
Mẹ biết con buồn khi con hỏng kỳ thi nhưng không thể than khóc mãi. Phải vượt qua nó và bắt đầu học lại để con sẵn sàng cho kỳ thi tới.
throw cold water on something
phản ứng tiêu cực về ý kiến hoặc kế hoạch của ai đó
I spent hours preparing that report and then the boss threw cold water on it. What a waste of my time!
Tôi đã mất hàng giờ để chuẩn bị bản báo cao và sau đó xếp đã xếp xó nó. Thật là uổng công của tôi!
a storm in a teacup
nhiều sự tức giận và lo lắng không cần thiết về một việc không quan trọng
He got really angry with us about being late for work. But it was a storm in a teacup. We were only 5 minutes late.
Ông ta thật sự tức giận với chúng tôi về việc đi làm trễ. Nhưng nó là sự tức giận không đáng. Chúng tôi chỉ trễ 5 phút.
Read More




Thứ Sáu, 24 tháng 5, 2013

Ôi, thành ngữ tiếng Anh


Tôi rất thích nghiên cứu về cách dùng từ trong tiếng Anh, đặc biệt là cách sử dụng các thành ngữ. Chúng ta thường xuyên kết hợp chúng thành từng cụm để diễn đạt một ý kiến hay cảm xúc mà ai cũng có thể hiểu được. Tuy nhiên, một vài thành ngữ còn trở nên quá quen thuộc và sáo mòn đến nỗi chúng ta hiểu chúng theo nghĩa đen thì chúng lại chẳng mang bất kỳ nghĩa gì cả.
Ví dụ như:
  • By the skin of her teeth (trong gang tấc)
  • Cooling his heels (chờ xét xử)
  • Cat's got your tongue (im lặng một cách lạ thường)
  • Flying by the seat of their pants (tự xoay sở, làm theo bản năng)
Bây giờ tôi sẽ 'put a bug in your ear' (kể cho các bạn nghe) một chuyện đã 'have me rolling in the aisles' (làm tôi cười đau cả ruột). Tôi 'hear it through the grapevine' (nghe người ta kể) về nó 'in a month of Sundays' (cũng lâu rồi) nhưng nếu giờ mà tôi không 'dish the dirt' (nói chuyện này với ai) sớm thì tôi sẽ 'be beside myself' (không chịu nổi) mất thôi.
Vào một ngày trời 'rain cats and dogs' (mưa tầm tã), cô bạn thân nhất của tôi 'stick her foot in her mouth' (vô tình) 'spill the beans' (tiết lộ bí mật) về 'main squeeze' (người yêu) của cô ấy. Tuy cô ấy 'have loose lips' (không phải là người kín miệng) nhưng lần này cố ấy 'talk my arm off' (kể mãi không thôi) về 'sugar daddy' (ông bồ già)của cô.
Có vẻ như ông ấy đã 'have his nose to the grindstone' (làm việc cật lực) trong nhiều tháng trời cho đến khi ông 'pop a cork' (có tiền) và quyết định 'go on the lam from work' (nghỉ làm). Khi ông đi đến 'watering hole' (quán rượu) trong vùng thì ông cũng đã 'tie one on' (có chút hơi men) rồi vì thế chỉ được 'two shakes of a lamb's tail'(một lúc thôi) ông đã 'wound up three sheets to the wind' (say bí tỉ). Ý tôi là 'drunk as a skunk' (say như điếu đổ)ấy.
Sau đó, các bạn cũng biết đấy, ai đó đã 'tick him off' (chọc giận ông), rồi 'like a bull in a china shop' (chẳng biết như thế nào), ông 'wipe the floor' (ẩu đả) với người đó và rồi dễ dàng 'cleaned his clock' (làm anh chàng nằm ngây đơ). Dĩ nhiên là lúc đó ông không 'know the guy from a hole in the wall' (biết tí gì về anh ta), nhưng té ra anh ta lại 'born with a silver spoon in his mouth' (là cậu ấm cô chiêu) và 'be joined at the hip with' (là bạn nối khố) con trai của ông chủ của ông.
Các bạn có nắm được vấn đề ở đây không?
Và lúc này đây, tôi sắp mất hứng với 'the whole shooting match' (tất cả mọi thứ) vì tôi chẳng 'get my arms around' (biết một tí) gì về mục đích của cuộc thả bộ ra công viên này. Cô bạn của tôi lại tỏ ra 'basket case' (vô dụng, chẳng biết phải làm gì) trong 'can of worms' (trình huống khó khăn) này. Mặc dầu mọi thứ có vẻ 'out of whack' (chẳng ra gì), tôi vẫn phải nghe cô ấy huyên thuyên về 'cock and bull story' (câu chuyên dở hơi) này.
Câu chuyện tóm lại là như thế này, ông bồ già cảm thấy 'his heart in his mouth' (lo lắng) khi ông phát hiện 'what a pickle he's in' (mình đang ở trong một tình huống khó khăn). Vì thế ông chụp điện thoại và gọi cho 'flavor of the month' (người yêu) và bắt đầu 'crying in his beer' (khóc lóc kể lể) về việc ông ta sẽ thất vọng như thế nào nếu cô ấy không 'hustle her bustle' (nhanh chóng) đến đó và giúp ông ta 'put some lipstick on the pig' (che đậy, xử lý) rắc rối này trước khi cảnh sát tống ông vào tù.
Giờ thì tôi phải công nhận là cô ấy thật là 'wet behind the ears' (quá ngây thơ), đáng lý ra cô ấy phải biết là ông ta đang 'feed her a line' (lừa cô ấy) chứ. Nhưng không, cô ấy lại 'swallow it hook, line and sinker' (hoàn toàn tin tưởng) điều đó. Cô 'throws caution to the wind' (liều mạng) và 'lays rubber' (lái xe như điên) vào thị trấn để cứu một lão say rượu 'dumber than a stump' (ngu ngốc).
Khi cô bước vào quán rượu, nạn nhân vẫn còn 'out cold' (bất tỉnh) và cô còn nghĩ là anh ta hẳn đã 'kicked the bucket' (ra đi) rồi – nghĩa là 'buy the farm' (ngủm củ tỏi) ấy mà. Cô đỡ anh ta dậy và 'paid through the nose' (vung tiền) để gọi taxi rồi đưa anh ta về nhà. Sau đó cô và ông kép già 'took a powder' (chuồn lẹ) trước khi cảnh sát đến.
Nhưng đây mới là 'icing on the cake' (cái đáng nói) nè. Ngày hôm sau, ông bồ già 'hands my friend the green weenie' (chơi xỏ bạn tôi). Thật vậy! Ông bảo ông cần thời gian và cần suy nghĩ và nghĩ rằng họ nên xa nhau một thời gian.
Tôi đã cố an ủi cô nhưng cô ấy thật sự 'kissed the pooch' (không thể tin nổi) Tôi phải 'put my cards on the table'(lật bài ngửa, nói thẳng) và chỉ cho cô ấy thấy những gì sẽ xảy ra nếu như cô ấy cứ 'wear heart on sleeve' (để ruột ở ngoài ra) như thế. Vì vậy hãy 'put that in your pipe and smoke it' (cố mà ghi nhớ những gì tôi đã bảo)!
'That's how the cookie crumbles!' (Đời là thế mà!)
Read More