Hiển thị các bài đăng có nhãn slang. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn slang. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 16 tháng 6, 2013

Slang 2



24/7
Meaning: All the time; always available; without a break. 

Examples: 
1) In New York City, a lot of stores are open 24/7.
2) I had to move because my neighbors played loud dance music24/7. 



Ace
Meaning: To do something very well, particularly an examination (verb); first-rate (adjective), or an expert (noun).

Examples:
1) I'm going to ace this exam - I've been studying all week! 
2) Lois Lane was the ace reporter for The Daily Planet -- although she did have a lot of trouble uncovering Superman's identity! 



Airhead
Meaning: Someone who isn't very smart; a stupid person.

Examples:
1) Susan and Jim are such airheads -- they love sports but they are failing all of their classes at school! 
2) I woudn't ask Alaine for the answer -- she's an airhead! 



Nail
Meaning: To find or catch someone doing something wrong.

Examples: 
1) Jimmy's father nailed him smoking cigarettes. 
2) After three years of counterfeiting treasury bonds, the FBI nailedthe crime ring. 



Armpit
Meaning: An unpleasant or backwards place; an ugly and undesirable city or area.

Examples: 
1) Some people think Detroit is the armpit of America.
2) This town is really an armpit.

...


----------------
24/7suốt ngày và suốt tuần; liên tục không nghỉ; 24/24
Acelàm điều gì đó rất xuất xắc, đặc biệt là trong các kỳ thi
Airheadđầu óc rỗng tuếch; đầu óc bã đậu
Nailtóm cổ; vạch trần
Armpitnơi tồi tệ nhất
Read More




Thứ Bảy, 1 tháng 6, 2013

Dịch tiếng anh một số từ lóng của teenagers mỹ

source: vietditru.com
Trong ngôn ngữ Anh-Mỹ cũng giống như tiếng Việt là có một số tiếng lóng khá là thú vị và phong phú cũng giống như trong tiếng Việt. Cùng xem nhé!


Beat it: Đi chỗ khác chơi.

Big Deal!: Làm Như Quan trọng Lắm, Làm gì dữ vậy ! 

Big Shot: Nhân vật quan trọng

Big Wheel: Nhân vật quyền thế

Big mouth: Nhiều Chuyện

Black and the blue: Nhừ tử

By the way: À này 

By any means, By any which way: Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá

Be my guest: Tự nhiên

Break it up: Dừng tay


Come to think of it: Nghĩ kỹ thì

Can't help it: Không thể nào làm khác hơn

Come on: Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên

Can't hardly: Khó mà, khó có thể

Cool it: Đừng nóng

Come off it: Đừng sạo

Cut it out: Đừng giởn nửa, Ngưng Lại


Dead End: Đường Cùng

Dead Meat: Chết Chắc

Down and out: Thất Bại hoàn toàn

Down but not out: Tổn thương nhưng chưa bại

Down the hill: Già


For What: Để Làm Gì?

What For?: Để Làm Gì?

Don't bother: Đừng Bận Tâm

Do you mind: Làm Phiền

Don't be nosy: đừng nhiều chuyện


Just for fun: Giỡn chơi thôi

Just looking: Chỉ xem chơi thôi

Just testing: Thử chơi thôi mà

Just kidding / just joking: Nói chơi thôi



Give someone a ring: Gọi Người Nào

Good for nothing: Vô Dụng

Go ahead: Đi trước đi, cứ tự tiện

God knows: Trời Biết

Go for it: Hãy Thử Xem

Get lost: Đi chỗ khác chơi

Keep out of touch: Đừng Đụng Đến



Happy Goes Lucky: Vô Tư

Hang in there/ Hang on: Kiên trì / Đợi Tí

Hold it: Khoan

Help yourself: Tự Nhiên

Take it easy: Từ từ


I see: Tôi hiểu

It's a long shot: Không Dễ Đâu

it's all the same: Cũng vậy thôi mà

I 'm afraid: Tôi e là...

It beats me: Tôi chịu (không biết)

It's a bless or a curse: Chẳng biết là phước hay họa



Last but not Least: Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng

Little by little: Từng Li, Từng Tý

Let me go: Để Tôi đi

Let me be: kệ tôi

Long time no see: Lâu quá không gặp


Make yourself at home: Cứ Tự Nhiên

Make yourself comfortable: Cứ Tự Tiện

My pleasure: Hân hạnh


out of order: Hư, hỏng

out of luck: Không May

out of question: Không thể được

out of the blue: Bất Ngờ, Bất Thình Lình

out of touch: Lục nghề, Không còn liên lạc.


One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác

One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác

Over my dead body: Bước qua xác chết của tôi đã

Read More




Thứ Sáu, 24 tháng 5, 2013

Ôi, thành ngữ tiếng Anh


Tôi rất thích nghiên cứu về cách dùng từ trong tiếng Anh, đặc biệt là cách sử dụng các thành ngữ. Chúng ta thường xuyên kết hợp chúng thành từng cụm để diễn đạt một ý kiến hay cảm xúc mà ai cũng có thể hiểu được. Tuy nhiên, một vài thành ngữ còn trở nên quá quen thuộc và sáo mòn đến nỗi chúng ta hiểu chúng theo nghĩa đen thì chúng lại chẳng mang bất kỳ nghĩa gì cả.
Ví dụ như:
  • By the skin of her teeth (trong gang tấc)
  • Cooling his heels (chờ xét xử)
  • Cat's got your tongue (im lặng một cách lạ thường)
  • Flying by the seat of their pants (tự xoay sở, làm theo bản năng)
Bây giờ tôi sẽ 'put a bug in your ear' (kể cho các bạn nghe) một chuyện đã 'have me rolling in the aisles' (làm tôi cười đau cả ruột). Tôi 'hear it through the grapevine' (nghe người ta kể) về nó 'in a month of Sundays' (cũng lâu rồi) nhưng nếu giờ mà tôi không 'dish the dirt' (nói chuyện này với ai) sớm thì tôi sẽ 'be beside myself' (không chịu nổi) mất thôi.
Vào một ngày trời 'rain cats and dogs' (mưa tầm tã), cô bạn thân nhất của tôi 'stick her foot in her mouth' (vô tình) 'spill the beans' (tiết lộ bí mật) về 'main squeeze' (người yêu) của cô ấy. Tuy cô ấy 'have loose lips' (không phải là người kín miệng) nhưng lần này cố ấy 'talk my arm off' (kể mãi không thôi) về 'sugar daddy' (ông bồ già)của cô.
Có vẻ như ông ấy đã 'have his nose to the grindstone' (làm việc cật lực) trong nhiều tháng trời cho đến khi ông 'pop a cork' (có tiền) và quyết định 'go on the lam from work' (nghỉ làm). Khi ông đi đến 'watering hole' (quán rượu) trong vùng thì ông cũng đã 'tie one on' (có chút hơi men) rồi vì thế chỉ được 'two shakes of a lamb's tail'(một lúc thôi) ông đã 'wound up three sheets to the wind' (say bí tỉ). Ý tôi là 'drunk as a skunk' (say như điếu đổ)ấy.
Sau đó, các bạn cũng biết đấy, ai đó đã 'tick him off' (chọc giận ông), rồi 'like a bull in a china shop' (chẳng biết như thế nào), ông 'wipe the floor' (ẩu đả) với người đó và rồi dễ dàng 'cleaned his clock' (làm anh chàng nằm ngây đơ). Dĩ nhiên là lúc đó ông không 'know the guy from a hole in the wall' (biết tí gì về anh ta), nhưng té ra anh ta lại 'born with a silver spoon in his mouth' (là cậu ấm cô chiêu) và 'be joined at the hip with' (là bạn nối khố) con trai của ông chủ của ông.
Các bạn có nắm được vấn đề ở đây không?
Và lúc này đây, tôi sắp mất hứng với 'the whole shooting match' (tất cả mọi thứ) vì tôi chẳng 'get my arms around' (biết một tí) gì về mục đích của cuộc thả bộ ra công viên này. Cô bạn của tôi lại tỏ ra 'basket case' (vô dụng, chẳng biết phải làm gì) trong 'can of worms' (trình huống khó khăn) này. Mặc dầu mọi thứ có vẻ 'out of whack' (chẳng ra gì), tôi vẫn phải nghe cô ấy huyên thuyên về 'cock and bull story' (câu chuyên dở hơi) này.
Câu chuyện tóm lại là như thế này, ông bồ già cảm thấy 'his heart in his mouth' (lo lắng) khi ông phát hiện 'what a pickle he's in' (mình đang ở trong một tình huống khó khăn). Vì thế ông chụp điện thoại và gọi cho 'flavor of the month' (người yêu) và bắt đầu 'crying in his beer' (khóc lóc kể lể) về việc ông ta sẽ thất vọng như thế nào nếu cô ấy không 'hustle her bustle' (nhanh chóng) đến đó và giúp ông ta 'put some lipstick on the pig' (che đậy, xử lý) rắc rối này trước khi cảnh sát tống ông vào tù.
Giờ thì tôi phải công nhận là cô ấy thật là 'wet behind the ears' (quá ngây thơ), đáng lý ra cô ấy phải biết là ông ta đang 'feed her a line' (lừa cô ấy) chứ. Nhưng không, cô ấy lại 'swallow it hook, line and sinker' (hoàn toàn tin tưởng) điều đó. Cô 'throws caution to the wind' (liều mạng) và 'lays rubber' (lái xe như điên) vào thị trấn để cứu một lão say rượu 'dumber than a stump' (ngu ngốc).
Khi cô bước vào quán rượu, nạn nhân vẫn còn 'out cold' (bất tỉnh) và cô còn nghĩ là anh ta hẳn đã 'kicked the bucket' (ra đi) rồi – nghĩa là 'buy the farm' (ngủm củ tỏi) ấy mà. Cô đỡ anh ta dậy và 'paid through the nose' (vung tiền) để gọi taxi rồi đưa anh ta về nhà. Sau đó cô và ông kép già 'took a powder' (chuồn lẹ) trước khi cảnh sát đến.
Nhưng đây mới là 'icing on the cake' (cái đáng nói) nè. Ngày hôm sau, ông bồ già 'hands my friend the green weenie' (chơi xỏ bạn tôi). Thật vậy! Ông bảo ông cần thời gian và cần suy nghĩ và nghĩ rằng họ nên xa nhau một thời gian.
Tôi đã cố an ủi cô nhưng cô ấy thật sự 'kissed the pooch' (không thể tin nổi) Tôi phải 'put my cards on the table'(lật bài ngửa, nói thẳng) và chỉ cho cô ấy thấy những gì sẽ xảy ra nếu như cô ấy cứ 'wear heart on sleeve' (để ruột ở ngoài ra) như thế. Vì vậy hãy 'put that in your pipe and smoke it' (cố mà ghi nhớ những gì tôi đã bảo)!
'That's how the cookie crumbles!' (Đời là thế mà!)
Read More




Thứ Năm, 23 tháng 5, 2013

Một Số Từ - Cụm Từ Lóng Tiếng Anh Mà Teen Mỹ Hay Dùng

Trong ngôn ngữ Anh-Mỹ cũng giống như tiếng Việt là có một số tiếng lóng khá là thú vị và phong phú cũng giống như trong tiếng Việt. Cùng xem nhé!

Beat it: Đi chỗ khác chơi.

Big Deal!: Làm Như Quan trọng Lắm, Làm gì dữ vậy !

Big Shot: Nhân vật quan trọng

Big Wheel: Nhân vật quyền thế

Big mouth: Nhiều Chuyện

Black and the blue: Nhừ tử

By the way: À này

By any means, By any which way: Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá

Be my guest: Tự nhiên

Break it up: Dừng tay


Come to think of it: Nghĩ kỹ thì

Can't help it: Không thể nào làm khác hơn

Come on: Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên

Can't hardly: Khó mà, khó có thể

Cool it: Đừng nóng

Come off it: Đừng sạo

Cut it out: Đừng giởn nửa, Ngưng Lại


Dead End: Đường Cùng

Dead Meat: Chết Chắc

Down and out: Thất Bại hoàn toàn

Down but not out: Tổn thương nhưng chưa bại

Down the hill: Già


For What: Để Làm Gì?

What For?: Để Làm Gì?

Don't bother: Đừng Bận Tâm

Do you mind: Làm Phiền

Don't be nosy: đừng nhiều chuyện


Just for fun: Giỡn chơi thôi

Just looking: Chỉ xem chơi thôi

Just testing: Thử chơi thôi mà

Just kidding / just joking: Nói chơi thôi



Give someone a ring: Gọi Người Nào

Good for nothing: Vô Dụng

Go ahead: Đi trước đi, cứ tự tiện

God knows: Trời Biết

Go for it: Hãy Thử Xem

Get lost: Đi chỗ khác chơi

Keep out of touch: Đừng Đụng Đến



Happy Goes Lucky: Vô Tư

Hang in there/ Hang on: Kiên trì / Đợi Tí

Hold it: Khoan

Help yourself: Tự Nhiên

Take it easy: Từ từ


I see: Tôi hiểu

It's a long shot: Không Dễ Đâu

it's all the same: Cũng vậy thôi mà

I 'm afraid: Tôi e là...

It beats me: Tôi chịu (không biết)

It's a bless or a curse: Chẳng biết là phước hay họa



Last but not Least: Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng

Little by little: Từng Li, Từng Tý

Let me go: Để Tôi đi

Let me be: kệ tôi

Long time no see: Lâu quá không gặp


Make yourself at home: Cứ Tự Nhiên

Make yourself comfortable: Cứ Tự Tiện

My pleasure: Hân hạnh


out of order: Hư, hỏng

out of luck: Không May

out of question: Không thể được

out of the blue: Bất Ngờ, Bất Thình Lình

out of touch: Lục nghề, Không còn liên lạc.


One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác

One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác

Over my dead body: Bước qua xác chết của tôi đã
Read More




Thứ Ba, 21 tháng 5, 2013

American way: Slang 1



24/7
Meaning: All the time; always available; without a break. 

Examples: 
1) In New York City, a lot of stores are open 24/7.
2) I had to move because my neighbors played loud dance music24/7. 



Ace
Meaning: To do something very well, particularly an examination (verb); first-rate (adjective), or an expert (noun).

Examples:
1) I'm going to ace this exam - I've been studying all week! 
2) Lois Lane was the ace reporter for The Daily Planet -- although she did have a lot of trouble uncovering Superman's identity! 



Airhead
Meaning: Someone who isn't very smart; a stupid person.

Examples:
1) Susan and Jim are such airheads -- they love sports but they are failing all of their classes at school! 
2) I woudn't ask Alaine for the answer -- she's an airhead! 



Nail
Meaning: To find or catch someone doing something wrong.

Examples: 
1) Jimmy's father nailed him smoking cigarettes. 
2) After three years of counterfeiting treasury bonds, the FBI nailedthe crime ring. 



Armpit
Meaning: An unpleasant or backwards place; an ugly and undesirable city or area.

Examples: 
1) Some people think Detroit is the armpit of America.
2) This town is really an armpit.

...


----------------
24/7suốt ngày và suốt tuần; liên tục không nghỉ; 24/24
Acelàm điều gì đó rất xuất xắc, đặc biệt là trong các kỳ thi
Airheadđầu óc rỗng tuếch; đầu óc bã đậu
Nailtóm cổ; vạch trần
Armpitnơi tồi tệ nhất

Read More