Hiển thị các bài đăng có nhãn dichtienganh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn dichtienganh. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 18 tháng 7, 2013

Dịch tiếng anh_ The River Isn't Deep



A stranger on horse back came to a river with which he was unfamiliar. The traveller asked a youngster if it was deep.
"No", replied the boy, and the rider started to cross, but soon found that he and his horse had to swim for their lives.
When the traveller reached the other side he turned and shouted : "I thought you said it wasn't deep ?"
"It isn't", was the boy's reply : "it only takes grandfather's ducks up to their middles !"


Dòng sông không sâu

Một lữ khách đi ngựa đến một dòng sông xa lạ. Ông ta hỏi một thiếu niên xem dòng sông ấy có sâu không.
- Không đâu, - chú bé đáp, và người kỵ mã bắt đầu vượt sông. Nhưng ngay sau đó ông nhận ra cả người lẫn ngựa đều phải bơi trối chết.
Khi người lữ khách đã tới bờ bên kia, ông quay lại hét lên : - Tao cứ tưởng mày nói là sông không sâu.
- Ðúng thế mà, - chú bé đáp, - nước sông này chỉ ngập ngang bụng lũ vịt của ông cháu thôi.

dichtienganh_st
Read More




Dịch tiếng anh_ Money And Friends



"Since he lost his money, half his friends don't know him any more"
"And the other half ?"
"They don't know yet that has lost it"

Tiền và bạn

- Từ ngày hắn mất tiền, phân nửa bạn bè của hắn không còn biết tới hắn nữa.
- Còn nửa kia ?
- Họ chưa biết là hắn đã mất tiền.
Read More




Thứ Tư, 17 tháng 7, 2013

Cách sử dụng Mạo từ a,an hay the

Mạo từ trong tiếng Anh là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

A - an - the - Cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh



Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được
 

A, an or the ?
 
The là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

Ví dụ:
- The truth (sự thật)
- The time (thời gian)
- The bicycle (một chiếc xe đạp)
- The bicycles (những chiếc xe đạp)

Dùng mạo từ xác định

1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ:
- The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
- The world (thế giới); the earth (quả đất)

2. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ:
- I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.
(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)

3. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:
- The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)
- The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)
- The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)

4. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ:
- My father is working in the garden
- (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]
- Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]

5. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Ví dụ:
- The first day (ngày đầu tiên)
- The best time (thời gian thuận tiện nhất)
- The only way (cách duy nhất)
- The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)

6. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ví dụ:
- The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
- The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)

7. The có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ:
- The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

8. The + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It
Ví dụ:
- The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái)

9. The + Tính từtượng trưng cho một nhóm người
Ví dụ:
-The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

10. The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ:
- The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
- The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)

11. The cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ
Ví dụ:
- The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)
- The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).
Nhưng người ta lại nói:
- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương)

12. The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ...
Ví dụ:The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)

Không dùng mạo từ xác định


1. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Ví dụ:
Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)

2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.
Ví dụ:
- I don't like French beer (Tôi chẳng thích bia của Pháp)
- I don't like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)

3. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
Ví dụ:
- Men fear death (Con người sợ cái chết)

Nhưng:
- The death of the President made his country acephalous (cái chết của vịtổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).

4. Sausở hữu tính từ(possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách(possessive case).
Ví dụ:
- My friend, chứ không nói My the friend
- The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

5. Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ
-They invited some friends to dinner.
(Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
Nhưng:
- The wedding breakfast was held in a beautiful garden
(Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)

6. Trước các tước hiệu.
Ví dụ
- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)
- King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)

7. Trong các trường hợp sau đây

- Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc)
- Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt)
- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
- To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài)

Lưu ý
- Nature mang nghĩa "Tự nhiên , thiên nhiên " thì không dùng the.

Ví dụ:
- According to the laws of nature (Theo quy luật tự nhiên)

- They couldn't tolerate city life anymore and went back to nature(Họ không chịu nổi đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên)

- He listened to the radio(Anh ta nghe rađiô), nhưng He watchedtelevision(Anh ta xem TV) ; hoặc He heard it on the radio(Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng He saw it on TV(Anh ta thấy việc đó trên TV).

- Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng They returned to the brideg room's home(Họ trở lại nhà chú rể).Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng They went to the school to see their children's teacher(Họ đến trường để gặp thầy của con họ) & Thepriest goes to the jail topray for the two dying prisoners(Linh mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người tù đang hấp hối) & She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ).Nói chung, không thể thiếu The nếu đến trường không phải để học, đến nhà tù không phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải để cầu nguyện

Mạo từ bất định

1. A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.
Ví dụ:
- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)
- a university (một trường đại học);a year (một năm)
- a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)

2. An đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm
Ví dụ:
- an egg (một quả trứng);an ant (một con kiến)
- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)

3. An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.
Ví dụ:
- an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X)

4. A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống, loài
Ví dụ:
- a tiger (một con cọp);a tigress (một con cọp cái)
- an uncle (một ông chú);an aunt (một bà dì)

Cách dùng mạo từ bất định

1. Trước một danh từ số ít đếm được.
Ví dụ:
- We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính)
- He eats an ice-cream (Anh ta ăn một cây kem)

2. Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)
Ví dụ:
- It was a tempest(Đó là một trận bão dữ dội)
- She'll be a musician (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ)
- Peter is an actor (Peter là một diễn viên)

3. Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định
Ví dụ:
- a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba)
- a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần t*)

Lưu ý

a cũng được dùng trước half(nửa, rưỡi), khi half theo sau một sốnguyên vẹn. Chẳng hạn, 2 1/2 kilos = two and half kilos hoặc two kilos and a half (hai kí r*ỡi), nhưng1/2 Kg = half a kilo(nửa kí) [không có a trước half].Đôi khi ng*ười ta vẫn dùng a + half + danh từ, chẳng hạn như a half-dozen (nửa tá), a half-length (bức ảnh chụp nửa người); a half-hour (nửa giờ).

Không dùng mạo từ bất định

1. Trước danh từ số nhiều

A/An không có hình thức số nhiều. Vì vậy, số nhiều của a cat là cats và của an apple là apples .

2. Trước danh từ không đếm được
Ví dụ:

- He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay)
- I write on paper (Tôi ghi trên giấy)

3.Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Ví dụ:
- They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ)
- You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).

Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.
Ví dụ:
- I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)
(Tôi được mời ăn điểm tâm).
- We were invited to a dinner given to welcome the new director.
(Chúng tôi được mời dự bữa ăn tối chào mừng vị giám đốc mới).
Read More




Dịch tiếng anh_THEY HAD NO PRIVACY


As a young married couple, a husband and a wife lived  in  a  cheap  housing  complex  near  the  base where he was working.  Their chief complaint  was that the walls were paper-thin and that they had no privacy.   This   was   painfully   obvious   when   one morning the husband was upstairs and the wife was downstairs on the telephone. She was interrupted by the doorbell and went to greet her neighbor.
“Give this to your husband,” he said thrusting a  roll  of  toilet  paper  into  her  hands.  ”He’s  been yelling for it for 15 minutes!”

HỌ KHÔNG CÓ CHÚT RIÊNG TƯ NÀO C
Khi là một cặp vợ chồng trẻ mới cưới, người chồng và người vợ sống trong một khu nhà ở liên hợp rẻ tiền gần cơ sở người chồng làm việc.Điều đáng phàn nàn chủ yếu của họ là các bức tường mỏng như giấy và họ không có được sự kín đáo.Điều này lộ ra hiển nhiên một cách đáng buồn vào một buổi sáng người chồng ở tầng trên và người vợ ở tầng dưới đang gọi điện thoại.Người vợ bị cắt ngang bởi tiếng chuông cửa và đi ra chào người hàng xóm.
“Đưa cái này cho chồng cô,” ông ta nói và giúi một
cuộn giấy vệ sinh  vào tay cô ta.”Anh ấy đã hét đòi nó 15 phút!”
dichtienganh_st
Read More




Dịch tiếng anh_Whisper


A mother took her little boy to church. While in church the little boy said.
“Mommy, I have to pee.”
The mother said to the little boy, “It’s not appropriate to say the word ‘pee’ in church. From now on when you have to ‘pee’ just tell me that you have to whisper.”
The following Sunday, the little boy went to church with his father and during the service said to his father,
: “Daddy, I have to whisper.”
The father looked at him and said,
“Okay, why don’t you whisper in my ear.”

Thì thầm
Một người mẹ dẫn đứa con trai nhỏ của mình tới nhà thờ. Trong buổi lễ, cậu bé nói:
“Mẹ ơi, con muốn đi đái.”
“Từ ‘đái’ không thích hợp để nói trong buổi lễ. Từ giờ trở đi khi nào muốn ‘đi đái’ thì con chỉ nói với mẹ rằng con phải thì thầm.”, người mẹ nói với đứa trẻ.
Chủ nhật sau, bé trai đó lại đi nhà thờ với bố và trong buổi lễ cậu bé nói với bố:
“Bố ơi con muốn thì thầm.”
Bố cậu nhìn cậu và nói:
“Được thôi, sao con không thì thầm vào tai bố.”

Dichtienganh_st
Read More




Thứ Ba, 16 tháng 7, 2013

Dịch tiếng anh_The arm was guilty


A man was brought before the judge. The witness said that the day before the prisoner had stolen some pears from a basket, outside a grocer’s. The solicitor said to the judge:
“It is true that the prisoner took a few pears with his right arm; his right arm is guilty, but not he himself; you can not punish the whole body because one of its limbs is guilty.”
“You are quite right,” answered the judge, “ so I sentence the prisoner’s right arm to six days. Now the prisoner will go to prison with his arm if he likes.”
Everybody at court began to laugh; but people laughed still more when they saw the prisoner unscrew his right arm (it was a wooden arm) He then gave it to the judge, saying: “Here is my guilty arm, Sir I don’t wish to go to prison with it.”


Dịch tiếng anh sang tiếng việt

Cánh tay có tội
Một người đàn ông bị đưa ra hầu tòa. Nhân chứng nói rằng, hôm trước bị cáo đã lấy trộm quả lê trong một cái rổ bên ngoài tiệm thực phẩm. Luật sư nói với quan tòa:
“ Đúng là tên này có lấy lê bằng tay phải; tay phải của hắn phạm tội, còn hắn thì không có tội; ngài không thể trừng phạt cả cơ thể của hắn chỉ vì một chân hay một tay của hắn phạm tội.”
“Ngài nói hoàn toàn đúng, vậy thì tôi kết án cánh tay phải của bị cáo sáu ngày giam giữ. Bây giờ thì tên tù này sẽ không phải vào tù với cánh tay phải nếu hắn thích vậy,” quan tòa phán.
Mọi người có mặt trong phiên tòa bắt đầu cười ầm ĩ; nhưng họ còn cười to hơn khi thấy tù tháo ốc nơi cánh tay phải của hắn ra (cánh tay làm bằng gỗ). Sau đó hắn đưa nó cho quan tòa và nói: -“Đây là cánh tay phải của tôi, thưa ngài, tôi không muốn vào tù cùng với nó.”

dichtienganh_st
Read More




Dịch tiếng anh_Wisdom teeth


   One day a man walks into a dentist's office and asks how much it will cost to extract wisdom teeth.            
  "Eighty dollars," the dentist says.          
   "That's a ridiculous amount," the man says. "Isn't there a cheaper way?"  
   "Well," the dentist says, "if you don't use an anaesthetic, I can knock it down to $60."        
   "That's still too expensive," the man says.
   "Okay," says the dentist. "If I save on anesthesia and simply rip the teeth out with a pair of pliers, I could get away with charging $20."       
  "Nope," moans the man, "it's still too much."          
   "Hmm," says the dentist, scratching his head. "If I let one of my students do it for the experience, I suppose I could charge you just $10."         
    "Marvelous," says the man, "book my wife for next Tuesday
Dịch tiếng anh sang Tiếng việt 

Răng khôn
Một ngày kia, một người đàn ông bước vào một phòng nha sĩ và hỏi giá nhổ răng khôn là bao nhiêu.
“Tám mươi đô la,” nha sĩ nói.
 “Đó là một con số lạ lùng,” người đàn ông nói. “Có cách nào rẻ hơn không?”
“Ồ,” nha sĩ nói, “nếu ông không dùng thuốc tê, tôi có thể hạ giá xuống còn 60 đô la.”
“Như vậy vẫn còn quá đắt,” người đàn ông nói.
“Được rồi,” nha sĩ nói. “Nếu tôi tiết kiệm thuốc tê và chỉ lôi toạt răng ra với một cái kềm thì tôi có thể  tính giá 20 đô la.”
“Không,” người đàn ông rên rỉ, “như vậy vẫn còn quá nhiều.”
 “Hừm,” nha sĩ gãi đầu nói. Nếu tôi để một trong những sinh viên của tôi làm để thêm kinh nghiệm thì tôi cho là tôi có thể tính giá chỉ 10 đô la.”
 “Tuyệt,” người đàn ông nói, “đặt trước cho vợ tôi vào thứ Ba tới !”



Read More