Hiển thị các bài đăng có nhãn whatever. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn whatever. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 16 tháng 7, 2013

Sử dụng whichever, whatever, whoever ( wherever, however )


A. CONDITIONAL-CONCESSIVE CLAUSES
I. Khái niệm cần biết
- Mệnh đề nhượng bộ-điều kiện bắt đầu bằng `whatever', `whoever', `whichever' (,`wherever', or `however') được sử dụng như những mệnh đề phụ, mà không phải cả mệnh đề đóng vai trò là một thành phần của câu (làm chủ, làm tân ngữ hoặc bổ ngữ) như các mệnh đề quan hệ danh từbên dưới, ở phần B.
- Với những mệnh đề kiểu này, ta tạm dịch là: dù/mặc dù/không quan trọng/không thành vấn đề
- Như vậy, hãy coi `whatever', `whoever', hoặc `whichever' trong trường hợp này được sử dụng như các LIÊN TỪ.
- Nếu tách mệnh đề chính và mệnh đề phụ ra, thì hai mệnh đề này vẫn có nghĩa riêng của nó, đầy đủ về mặt ngữ pháp.
II. Cách sử dụng
1. When you want to say that something is the case and that it does not matter which person, place, cause, method, or thing is involved, you use `whoever', `wherever', `however', `whatever', or `whichever'.
(Khi bạn muốn nói rằng điều gì đó mới là đúng trong tình huống cụ thể và rằng dù người nào, nơi nào, nguyên nhân nào, cách thức nào, hoặc vật nào có liên quan đến đều không quan trọng, thì bạn sử dụng `whoever', `wherever', `however', `whatever', or `whichever'.)  
Whoever wins this civil war there will be little rejoicing at the victory.
Wherever it is, you aren't going.
However it began, the battle was bound to develop into a large-scale conflict.
2. `Whatever' and `whichever' are used either as determiners or pronouns.
(`Whatever' và `whichever' được sử dụng như những từ hạn định hoặc như những đại từ)
(Như những từ hạn định, chúng kết hợp với danh từ(/đại từ) phía sau; như đại từ, chúng đứng một mình.)
Whatever brand you use, you will need four times as many teaspoonfuls as before.
* That is why the deficit remains of key importance this year, whatever the Chancellor might say.
Whichever way you look at it, neutrality is folly.
* It can be served with vegetables or a salad, whichever is preferred.
3. Another way of saying that it does not matter who or what is involved is to use `no matter' followed by `who', `where', `how', `what', or `which'.
(Một cách khác để nói rằng không quan trọng người nào hoặc vật nào có liên quan đến, là việc sử dụng ‘no matter’ theo sau bởi `who', `where', `how', `what', or `which'.)
* Most people, no matter who they are, seem to have at least one.
* Our aim is to recruit the best person for the job, no matter where they are from.
No matter how I'm playing, I always get that special feeling.
4. Note that 'however' can be followed by Adjective or Adverb (However + Adj/Adv + clause,...)
However hard I have ever worked, I do not get good salary.
B. NOMINAL RELATIVE CLAUSES
I. Khái niệm cần biết
- Mệnh đề quan hệ danh từ bắt đầu bằng `whatever', `whoever', hoặc `whichever' được sử dụng như một DANH TỪ, cả mệnh đề đóng vai trò là một thành phần của mệnh đề chính (làm chủ ngữ, làm tân ngữ hoặc làm bổ ngữ). Tạm được dịch là: bất cứ người/vật nào đó/ bất cứ cái gì đó.
- ‘Nominal’: Nó có 3 chức năng chính của DANH TỪ trong câu: làm chủ ngữ, làm tân ngữ (sau động từ thường hoặc sau giới từ) và làm bổ ngữ (sau ‘to be’ chẳng hạn!)
- ‘Relative’: Nó có tính chất của MỆNH ĐỀ QUAN HỆ, đó là ‘quan hệ’ được với mệnh đề chính.
- Diễn giải nghĩa ẩn hoặc nghĩa tương đương của các từ `whatever', `whoever', hoặc `whichever', ta sẽ có được hình ảnh của MỆNH ĐỀ QUAN HỆ: ‘whatever’ = ‘anything that/which’, ‘whoever’ = ‘anyone that/who/whom’, ‘whichever’ = ‘any (… ) of…that/which/who/whom’.
- Như vậy, hãy coi `whatever', `whoever', hoặc `whichever' trong trường hợp này được sử dụng như các ĐẠI TỪ QUAN HỆ bị ẨN danh từ phía trước, cho dễ hiểu!
- Nếu tách mệnh đề chính và mệnh đề phụ ra, thì mệnh đề chính sẽ thiếu nghĩa, chưa đầy đủ về mặt ngữ pháp, vì nó bị mất một bộ phận của nó!
Whoever wants to come is welcome. (Mệnh đề quan hệ danh từ-MĐQHDT làm chủ ngữ của MĐ chính)
Anyone who wants to come is welcome.
* He makes friends easily with whoever he meets. (MĐQHDT làm tân ngữ, cho giới từ ‘with’ trong MĐ chính)
He makes friends easily with anyone who(m) he meets.
* He always says whatever comes into his mind. (MĐQHDT làm tân ngữ, cho động từ ‘says’ trong MĐ chính)
He always says anything that comes into his mind.
* There are four good programs on TV at eight o’clock. We can watch whichever program(whichever one) you prefer. (We can watch any of the four programs that you prefer.) (MĐQHDT làm tân ngữ, cho động từ ‘watch’ trong MĐ chính)
II. Cách sử dụng
1. Nominal relative clauses beginning with `whatever', `whoever', or `whichever' are used to refer to something or someone that is unknown or indefinite.
(Những mệnh đề quan hệ danh từ bắt đầu bằng `whatever', `whoever', hoặc `whichever' được sử dụng để nói đến cái gì đó hoặc người nào đó mà chưa được biết đến hoặc không xác định.)
2. `Whatever' is used only to refer to things. `Whoever' is used to refer to people. `Whichever' is used to refer to either things or people.
(`Whatever' được sử dụng chỉ để nói đến vật. `Whoever' được sử dụng để nói đến người. `Whichever' được sử dụng để nói đến hoặc là vật hoặc là người.)
3. `Whatever', `whoever', and `whichever' can be used as pronouns.
(`Whatever', `whoever', and `whichever' có thể được sử dụng như những đại từ - đứng một mình.)
4. `Whichever' is often followed by `of'.
(`Whichever' thường được theo sau bởi ‘of’.)
* I'll do whatever you want. (whatever-O-tân ngữ)
* These wild flowers are so rare I want to do whatever I can to save them. (O)
* …a person with written authority from whoever is dealing with the will. (O)
* People will choose whichever of these regimes they find suits them best. (O)
5. `Whatever' and `whichever' can also be used as determiners.
(`Whatever' và `whichever' cũng có thể được sử dụng như những từ hạn định-kết hợp với danh từ(/đại từ) đằng sau)
* She had had to rely on whatever books were lying around there. (O)
* Choose whichever one of the three methods you fancy. (O)
C. COMPARISION


whatever, whoever, whichever
Nomial Relative Clauses
Conditional-Concessive Clauses
- được sử dụng như một DANH TỪ
- cả mệnh đề đóng vai trò là một thành phần (chủ ngữ/tân ngữ/bổ ngữ) của mệnh đề chính.
- được sử dụng như những mệnh đề phụ
-Tạm được dịch là: bất cứ người/vật nào đó/ bất cứ cái gì đó
-Tạm được dịch là: dù/ mặc dù/ không quan trọng/ không thành vấn đề
whatever, whoever, whicheverđược sử dụng như các ĐẠI TỪ QUAN HỆ bị ẨN danh từ phía trước.whatever, whoever, whicheverđược sử dụng như các LIÊN TỪ
- không có dấu phẩy giữa 2 mệnh đề, vì ‘Nomial Relative Clauses’ đóng vai trò làmột thành phần (chủ ngữ/tân ngữ/bổ ngữ) của mệnh đề chính.
- thường có dấu phẩy tách 2 mệnh đề hoàn chỉnh ra.
- Nếu tách mệnh đề chính và mệnh đề phụ ra, thì ít nhất mệnh đề chính sẽ thiếu nghĩa, chưa đầy đủ về mặt ngữ pháp, vì nó bị mất một bộ phận của nó.
Ví dụ 1:
[Main Clause (M-C);Dependent Clause (D-C)]
Whoever wants to come is welcome.
M-C1: ?(S?) is welcome
D-C1: Whoever wants to come (=>S)
Ví dụ 2:
He makes friends easily with whoever he meets.
M-C2: He makes friends easily with ?(O?)
D-C2: whoever he meets (=>O)
Ví dụ 3:
He always says whatever comes into his mind.
M-C3: He always says ? (O?)
D-C3: whatever comes into his mind. (=>O)
Ví dụ 4:
Choose whichever one of the three methods you fancy.
M-C4: Choose ? (O?)
D-C4: whichever one of the three methods you fancy (=>O)
- Nếu tách mệnh đề chính và mệnh đề phụ ra, thì hai mệnh đề này vẫn có nghĩa riêng của nó, đầy đủ về mặt ngữ pháp.
Ví dụ 1:
Whoever wins this civil war there will be little rejoicing at the victory.
D-C1: Whoever wins this civil war
M-C1: there will be little rejoicing at the victory
Ví dụ 2:
Most people, whoever they are, seem to have at least one.
M-C2: Most people seem to have at least one
D-C2: whoever they are
Ví dụ 3:
Whatever brand you use, you will need four times as many teaspoonfuls as before.
D-C3: Whatever brand you use
M-C3: you will need four times as many teaspoonfuls as before
Ví dụ 4:
It can be served with vegetables or a salad,whichever is preferred.
M-C4: It can be served with vegetables or a salad
D-C4: whichever is preferred.
 
Read More