Hiển thị các bài đăng có nhãn relative clause. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn relative clause. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 12 tháng 7, 2013

Cách sử dụng đại từ quan hệ who whom which that


PHẦN I :
Relative pronoun : WHO ,WHICH ,WHOM.... 

Trước tiên wellfrog xin nói rõ là đề tài này đã được nhắc đến trong nhiều bài viết trước đây .Thậm chí ngay trong phần lý thuyết trong box ngữ pháp cũng có một thread về vấn đề này .Tuy nhiên ,như các bạn đã thấy .Đa số viết bằng tiếng Anh nên người mới học sẽ không thể nào hiểu hết được .Các bài viết của wellfrog sẽ đựoc xem như những bài giảng lại của những bài viết đó .
Không phải ngẫu nhiên mà ngừơi ta xem Relative pronoun WHO ,WHICH ,WHOM....là một trong " tứ trụ" trong cấu trúc câu tiếng Anh ( cùng với : câu tường thuật , chia động từ ,câu bị động ) .Hầu như trong bài văn ,bài text nào cũng ít nhiều dính dáng đến nó .Do đó các bạn nên chú ý học kỹ cấu trúc này nhé 


Thông thường khi mới học tiếng Anh chúng ta biết đến WHO ,WHICH .. như là chữ hỏi trong câu hỏi :
Who do you like ? bạn thích ai ?
chữ WHO ở đây là có nghĩa là AI và đựoc dùng trong câu hỏi .
Which color do you like : red or blue ? bạn thích màu nào : xanh hay đỏ ?
WHICH trong câu này có nghĩa là " NÀO " và cũng được dùng làm chữ hỏi .
Nhưng hôm nay chúng ta làm quen với một cách dùng hoàn toàn khác của những chữ này. Chữ WHO không có nghĩa là AI và chữ WHICH cũng không có nghĩa là NÀO, mà cả hai đều có nghĩa là : ( hoặc đôi khi không dịch cũng đựơc ), và đặt biệt là chúng không phải dùng cho câu hỏi. Người ta gọi nhóm này là : relative pronoun tạm dịch là : liên quan đại danh từ, hoặc đại từ quan hệ . Ở đây chúng ta thống nhất gọi là đại từ quan hệ cho nó gọn nhé . Vậy các chữ này dùng để làm gì? và công thức dùng như thế nào ?

Khi ta có hai câu riêng biệt mà trong đó chúng có cùng một danh từ thì ngừoi ta có thể nối chúng lại với nhau, và ngừoi ta dùng "đại từ quan hệ " để nối 2 câu.
Ví dụ trong tiếng Việt mình nhé, ta có 2 câu :
Tôi đã làm mất quyển sách .Bạn cho tôi quyển sách đó tháng trước .
Nối lại như sau :
Tôi đã làm mất quyển sách  bạn cho tôi tháng trước .
Cái chữ " mà " trong tiếng Việt chính là đại từ quan hệ mà ta sắp học đấy .
Vậy có quá nhiều chữ : WHO , WHICH , THAT .. làm sao biết khi nào dùng chữ nào ?
Trước tiên các em hãy học thuộc cách dùng của chúng như sau đây nhé :

WHO : dùng thế cho chủ từ - ngừoi 
WHOM : dùng thế cho túc từ - ngừoi 
WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ - vật
WHEN : dùng thế cho thời gian 
WHERE : dùng thế cho nơi chốn
THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )
WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật 
OF WHICH : dùng thế cho sở hửu vật
WHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause )



Đây là một trong những dạng bài tập thường hay gặp ,các bước làm như sau :
Bước 1 :
Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu :
Câu đầu phải chọn danh từ ,câu sau thường là đại từ ( he ,she ,it ,they ...)
ví dụ :
The man is my father .You met him yesterday.
BƯỚC 2 :
Thế who,which... vào chữ đã chọn ở câu sau ,rồi đem(who ,which ..) ra đầu câu 

The man is my father .You met him yesterday.
Ta thấy him là người ,làm túc từ nên thế whom vào 
-> The man is my father .You met whom yesterday.
Đem whom ra đầu câu 
-> The man is my father .whom You met yesterday.

Bước 3 :
Đem nguyên câu sau đặt ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu trước 
The man is my father .whom You met yesterday

-> The man whom You met yesterday is my father 

NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO ,WHICH ,WHOM.... )

1.Khi nào dùng dấu phẩy ?
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :
+ Danh từ riêng ,tên 
Ha Noi , which ....
Mary ,who is ...

+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book ,which ....
+ Có sở hửu đứng trước danh từ :
My mother ,who is ....
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : ( Sun ( mặt trời ) ,moon ( mặt trăng )
The Sun ,which ...


2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề 
My mother , who is a cook , cooks very well 
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .
This is my mother , who is a cook .

3.Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM...

- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ whose không được bỏ )[/COLOR]
This is the book which I buy.
Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từgì cả nên có thể bỏ which đi :

-> This is the book I buy.
This is my book , which I bought 2 years ago.
Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .
This is the house in which I live .
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .

This is the man who lives near my house.
Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .

4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT :
- Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ : 

This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -. phải dùngwhich 

This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in - phải dùng which

5. Khi nào bắt buộc dùng THAT
- Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có ngừơi vừa có vật 

The man and his dog that ....
That thay thế cho : người và chó 
Read More




Thứ Tư, 22 tháng 5, 2013

NOUN CLAUSES


Những đặc tính của mệnh đề danh từ:

A. Mệnh đề danh từ có cùng chức năng của danh từ làm trong một câu:

1. Mệnh đề danh từ đứng làm chủ từ trong một câu. ex:

What the conductor wanted was complete silence before the musicians began to play.

That the Earth is round is a fact.

Chúng ta thấy là phần gạch dưới đứng trước động từ To be và làm chủ ngữ cho cả câu What the conductor wanted was complete silence, mệnh đề đi sau nó thuộc về mệnh đề trạng từ, chúng ta không cần đề cập vội.

* Anh sẽ cố gắng lấy ví dụ từ bài tập ở trên để giúp cả hai dễ nhớ và hiểu hơn. 

2. Mệnh đề danh từ có thể làm Object trong câu. ex:

It is well known that the defendant lost the case because his court appointed attorney slept through it.

Nếu ở chức năng Subject, nó đi trước động từ thì ở chức năng nó đi sau động từ (Known).

3. Mệnh đề danh từ có thể là một bổ ngữ chủ từ (Subject complement)

Her mistake was that she refused their offer.

Anh sẽ đề cập về Subject complement và Object complement sau vì bây giờ mà giải thích ngay có thể làm cả hai bị rối.

4. Mệnh đề danh từ có thể là một bổ ngữ trạng từ (object of a preposition). ex:

You are not responsible for what he did.

Lúc này Noun clause sẽ bổ ngữ cho trạng từ For.

5. Mệnh đề danh từ (nhưng không được là Noun) có thể là một adjective complement. Adjective complement là một Noun clause hay một prepositional phrase dùng để thêm nghĩa hay bổ nghĩa cho một tính từ và nó luôn đi sau tính từ. ex:

She was almost crazy that she was chosen for the next contest. 
Noun clause

She was hesitant to tell her truth.
prepositional phrase

B. Từ hai mệnh đề độc lập, chúng ta có thể nối chúng lại thành một câu bằng cách chuyển một mệnh đề thành mệnh đề danh từ theo những trường hợp sau đây:

1. Sử dụng THAT để nối hai mệnh đề độc lập. ex:

I know. chitam and lanhuongbm are members of VietDiTru forum.

--> I know that chitam and lanhuongbm are members of VietDiTru forum.

2. Chuyển một câu hỏi Yes/No thành Noun Clause bằng cách đặt trước nó từ IF hoặc WHETHER. ex:

She wonders. Did she really make mistake?

--> She wonders whether she really made mistake?

* Lưu ý, lúc này trợ động từ hay động từ khiếm khuyết đặt trước chủ từ bị bỏ nên động từ chính trong câu phải chia theo đúng thì hoặc số ít hay số nhiều.

3. Chuyển một câu hỏi dạng W (how, what, when, where, which, who, whom, whose, why) thành một Noun clause để nối vào một mệnh đề khác. ex:

What do you think. Who are you?

--> What do you think who you are?

* Nói chuyện ngoài đường phố người ta hay chêm tiếng đan mạch sau từ What. Chúng ta nhớ lưu ý là trợ động từ hay động từ khiếm khuyết đặt trước chủ từ cũng sẽ bị bỏ đi như trường hợp trên.

C. Những nhóm từ sau đây: that, if, whether, how, what, when, where, which, who, whom, whose, why, however, whatever, whenever, wherever, whichever, whoever, whomever
được gọi là Noun clause markers
. Những từ này không được phép bỏ đi trong câu có Noun clause. Riêng THAT có hai trường hợp:

1. Nếu THAT là từ đầu tiên trong câu thì không được phép bỏ. ex:

That she expressed her regret for her mistake was too late.

2. Các trường hợp dùng THAT còn lại đều có thể bỏ đi được. ex:


It is well known that the defendant lost the case because his court appointed attorney slept through it.
underline

--> It is well known the defendant lost the case because his court appointed attorney slept through it.
A.Mệnh đề danh từ có cùng chức năng của danh từ làm trong một câu:


1.Mệnh đề danh từ đứng làm chủ từ trong một câu:

-What he said proved his father won lottery.

(Những gì anh ta nói chứng tỏ bố anh ta đã trúng số) 


-That we are studying are the necessary skills to improve our English.

(Những điều chúng ta đang học là những kỹ năng cần thiết để cải thiện tiếng Anh của chúng ta) 



2.Mệnh đề danh từ có thể làm Object trong câu:

-It is supposed that a rag because it always publish sensational news.

(Nó được xem báo lá cải vì toàn là đăng những tin giật gân)


-I don’t believe that the end of the world will happen on December 21th 2012.

(Tôi không tin rằng ngày tận thế sẽ xảy ra vào ngày 21/12/2012)



3.Mệnh đề danh từ có thể là một bổ ngữ chủ từ (Subject complement):

-A good news is that our partner contracted with us a long contract of carriage.

--->A good news is that our partner contracted with us a long term contract.

(Tin tốt lành là bên đối tác đã ký 1 hợp đồng vận chuyển dài hạn với chúng ta)


-The pity is that Mai failed her driving test!

(Điều đáng tiếc là Mai đã trượt trong đợt thi lái xe!)



4.Mệnh đề danh từ có thể là một bổ ngữ trạng từ (Object of a preposition):

-I was hurt for what he said.

(Tôi đã bị tổn thương bởi những gì anh ta nói)


-She can't stand for what her husband treated with her. 

(Nàng không thể chịu đựng nổi về những gì chồng nàng đã cư xử với nàng) 



5.Mệnh đề danh từ (không là Noun và có thể là Adjective complement):

*Noun clause: 

-It is strange that there aren’t everyone in this house!

--->It is strange that there is no one/isn't anyone in this house!

(Thật là lạ là chẳng có ai trong nhà này cả!)


-They were so glad that their son is going to back home in Christmas Holidays.

(Họ thật là vui vì con trai họ sẽ trở về nhà trong kỳ nghỉ Lễ Giáng Sinh)


*Prepositional phrase:

-I'm not enough money to buy that car. (False)

(Tôi không đủ tiền để mua cái xe đó)


-I still have so many things to do. (False)

(Tôi còn có quá nhiều việc để làm)


-He isn't free time to do that things.

(Anh ta không rảnh để làm mấy chuyện đó!) 


-It's sad to say goodbye!

(Thật là buồn để nói lời chia tay)


-It's too late to have remorse!

(Hối hận thì quá muộn rồi!) 



B.Từ hai mệnh đề độc lập, nối chúng lại thành một câu bằng cách chuyển một mệnh đề thành mệnh đề danh từ:

1.Sử dụng THAT để nối hai mệnh đề độc lập:

-Jonh knows that his girlfriend is a staff of ABC Insurance Company.

(Jonh biết bạn gái anh ta là nhân viên của Cty Bảo Hiểm ABC)



2.Chuyển một câu hỏi Yes/No thành Noun Clause bằng cách đặt trước nó từ IF hoặc WHETHER:

-I don’t know whether he will help me?

(Tôi không biết là liệu anh ta có giúp tôi không nữa?)


-The police asked whether I was owner of my car?

(Anh Công An hỏi xe tôi có phải là "xe chính chủ" hay không?)


-Trung doesn't remember whether the date today is Nga 's birthday?

(Trung không nhớ hôm nay có phải là ngày sinh nhật của Nga không nữa?)



3. Chuyển một câu hỏi dạng W (how, what, when, where, which, who, whom, whose, why) thành một Noun clause để nối vào một mệnh đề khác:

-Why do he know when I will Visa have?

--->Why does he know when I will get a visa?

(Sao anh ta biết là khi nào thì tôi sẽ có Visa vậy nhỉ?)


-She doesn't understand why her parents don't accept her DJ job?

(Cô ấy không hiểu tại sao cha mẹ lại không chấp nhận cái nghề DJ của mình?)


-I want to know whose IPad is this?

--->I want to know whose this iPad is? 

(Tôi muốn biết cái IPad này là của ai thế?)



C.About THAT in Noun clause markers:

1.THAT đứng đầu câu không được loại bỏ ra khỏi câu:

-That he buys stocks at this time is so adventurous.

( Việc anh ta mua cổ phiếu vào thời điểm này là quá mạo hiểm)


2.Các trường hợp dùng THAT khác có thể loại bỏ trong câu:

-Thao doesn't know (that) Mr.Hung is standing near her because there are so many people jostle in this festival.
Read More