Hiển thị các bài đăng có nhãn Cách sử dụng liên từ _Conjunctions. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Cách sử dụng liên từ _Conjunctions. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 16 tháng 7, 2013

Cách sử dụng liên từ _Conjunctions


1. Cách sử dụng All, Both, Some, Several, Most, Few + Of + Whom/ Which 

Her sons, both of whom are working abroad, call her every week. (không được nói both of them) 
The buses, most of which were full of passengers, began to pull out. 

Tuyệt đối không được dùng đại từ nhân xưng tân ngữ: them, us trong trường hợp này. 

- What (the things that) có thể làm tân ngữ cho mệnh đề phụ cùng lúc làm chủ ngữ cho mệnh đề chính/ hoặc làm chủ ngữ của cả 2 mệnh đề chính, phụ: 

What we have expected is the result of the test. 
What happened to him yesterday might happen to us tomorrow. 

- Whose (của người mà, của con mà) có thể thay thế cho danh từ chỉ người hoặc động vật ở trước nó và chỉ sự sở hữu của người hoặc động vật đó đối với danh từ đi sau. 

James, whose father is the president of the company, has received a promotion. 

Trong lối văn viết trang trọng nên dùng of which để thay thế cho danh từ bất động vật mặc dù whose vẫn được chấp nhận. 

Savings account, of which interest rate is quite hight, is very common now. (of which = whose) 

Hoặc dùng with + noun/ noun phrase thay cho whose 

A house whose walls were made of glass is easy to break = A house with glass walls is easy to break. 

2. Cách dùng As well as (vừa ... vừa ...) Thôi thì nói luôn về Câu song hành (inclusive) 

Đó là lối nói gộp hai ý trong câu làm một thông qua một số các cụm từ. Hai thành phần trong câu phải tương đương nhau về mặt từ loại: danh từ với danh từ, tính từ với tính từ, ... 
Not only ..... but also (không những ... mà còn) 

Robert is not only talented but also handsome. (adjective-adjective) 
He writes not only correctly but also neatly. (adverb-adverb) 
She can play not only the guitar but also the violin. (noun-noun) 
She not only plays the piano but also composes music. (verb-verb) 

Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only. 

Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland. 
Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland. 
As well as (vừa ... vừa ...) 

Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần đằng trước và đằng sau cụm từ này phải tương đương với nhau. 

Robert is talented as well as handsome. (adjective-adjective) 
He writes correctly as well as neatly. (adverb-adverb) 
She plays the guitar as well as the violin. (noun-noun) 
Paul plays the piano as well as composes music. (verb-verb) 

Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với. 

The teacher, as well as her students, is going to the concert. 
My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow. 
Both ..... and... (vừa ... vừa) 

Công thức dùng giống hệt như Not only .... but also. Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as. 

Robert is both talented and handsome. 
Paul both plays the piano and composes music. 

3. Cách dùng But, Howerver 

Ở đây chỉ xét cùg 1 trườg nghĩa chỉ sự đối lập. Có khác tí tẹo là khả năng nhấn mạnh tính trái ngược của but cao hơn however. Dùg but tức là 2 mệnh đề mà nó liên kết đối lập với nhau hoàn toàn còn however nghiêng về chỉ sự nhượg bộ. Chú ý 1 tý là nhữg điểm fân biệt sau chỉ dành cho formal English (VD lúc làm bài thi là tiếg Anh formal,...). Kết hợp dấu câu: 

* However có thể đứg ở đầu câu, fía sau có comma. 
* But ko đứg đầu câu. Chỉ đứg jữa câu và fía trước có comma. 

* However có thể đứg jữa câu. Fía trc có semicolon (hoặc comma cũg đúg nhưg ko fổ biến lắm), fía sau có comma (hoặc ko có cũg ko sai nhưg thườg thườg thì có). 
* However có thể đứg ở cuối câu, fía trc có comma (loại này dùg nhiều trog viết). 

Nếu có gặp nhữg trườg hợp khác với nhữg yêu câu trên thì bạn hiểu đó là informal English. Còn theo chíh thống thi cử thì cứ thế mà chọn đáp án theo mấy cái trên. 

So & Therefore:
 

* Therefore có thể đứg đầu câu, sau có comma. 
* So ko đứg đầu câu. Chỉ đứg jữa câu và fía trc có comma. 

* Therefore có thể đứg cuối câu, fía trc có comma. 
* Therefore đứg jữa câu. Fía trc có semicolon (hoặc comma cũg đúg nhưg ko fổ biến lắm), fía sau có comma (hoặc ko có cũg ko sai nhưg thườg thườg thì có). 

*** Trong dạng bài Cloze test, khi fía trc là 1 loạt là nhữg nguyên nhân, lí do thì thườg dùg therefore còn để chỉ kết quả 'vì thế' theo kiểu đơn thuần (thườg là 1 nguyên nhân-KQ) thì dùg so. Tuy nhiên ko lạm dụg cái này vì còn tùy nội dug của cloze test đó ntn đã. Hoàn cảnh lúc ấy ntn mới nói chắc chọn cái nào. 

*** Trong các chứg minh thuộc về khoa học, mag tính logic, Toán, Lí etc thì bạn dùg Therefore ko dùg so. 

7 coordinating conjunctions gồm: But, or, yet, for, and, nor, so. Nhữg liên từ này liên kết các thàh fần trog câu với đk là mỗi thàh fần fải đáp ứg đc parallel construction. Còn dùg cụ thể thía nào thì chắc bạn rõ rồi, chú ý tý dấu câu nữa là đc :D 

Nhắc lại là nhữg cái trên áp dụg khắt khe cho formal E. Còn lúc dùg informal E thì tùy bạn dùg, dấu thế nào, đứg đầu, jữa j` cũg đc 
Read More