Chúng ta có thể sử dụng một số thì để nói về quá khứ nhưng thì Quá khứ đơn là thì được sử dụng phổ biến nhất. Trong bài học này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc và cách dùng của thì này.
I/ Cấu trúc: Làm thế nào để tạo thành thì Quá khứ đơn?
Để tạo thành thì quá khứ đơn chúng ta dùng:
- động từ dạng quá khứ
- trợ động từ did + dạng nguyên thể
Bạn có thể xem một số ví dụ của đông từ dạng quá khứ với động từ có quy tắc hay bất quy tắc dưới đây:
V1 nguyên thể | V2 quá khứ | |||
Động từ có quy tắc | work explode like | worked exploded liked | Dạng quá khứ cho các động từ có quy tắc ta thêm đuôi -ed | |
Động từ bất quy tắc | go see sing | went saw sang | Dạng bất quy tắc của động từ rất phong phú. | |
Cấu trúc của câu khẳng định là:
Chủ ngữ | + | động từ chính |
dạng quá khứ |
Cấu trúc cho câu phủ định là:
chủ ngữ | + | trợ động từ | + | not | + | động từ chính |
did | dạng nguyên thể |
Cấu trúc cho câu hỏi nghi vấn là:
trợ động từ | + | chủ ngữ | + | động từ chính |
did | dạng nguyên thể |
Chúng ta hãy cùng nhìn lại một số ví dụ với động từ "go" và "work"
Chủ ngữ | Trợ động từ | động từ chính | |||
+ | I | went | to school. | ||
You | worked | very hard. | |||
- | She | did | not | go | with me. |
We | did | not | work | yesterday. | |
? | Did | you | go | to London? | |
Did | they | work | at home? |
Ngoại lệ! Động từ tobe có sự khác biệt. The verb to be is different. Chúng ta không sử dụng trợ động từ trong câu hỏi và câu nghi vấn mà thêm NOT trực tiếp sau động từ tobe. Sau đây là một số ví dụ:
Chủ ngữ | Động từ chính | |||
+ | I, he/she/it | was | here. | |
You, we, they | were | in London. | ||
- | I, he/she/it | was | not | there. |
You, we, they | were | not | happy. | |
? | Was | I, he/she/it | right? | |
Were | you, we, they | late? |
II/ Cách dùng:
Cách dùng 1: Hành động xảy ra hoàn tất trong quá khứ
Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để diễn đạt một hành động bắt đầu và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
- I saw a movie yesterday.
- I didn't see a play yesterday.
- Last year, I traveled to Japan.
- Last year, I didn't travel to Korea.
- Did you have dinner last night?
- She washed her car.
- He didn't wash his car.
Cách dùng 2: Một chuỗi hành động đã hoàn tất
Chúng ta dùng thì Quá khứ đơn để diễn tả một chuỗi hành động đã hoàn tất trong quá khứ, lần lựơt diễn ra nối tiếp nhau.
Ví dụ:
- I finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim.
- He arrived from the airport at 8:00, checked into the hotel at 9:00, and met the others at 10:00.
- Did you add flour, pour in the milk, and then add the eggs?
Cách dùng 3: Một khoảng thời gian trong quá khứ
Thì quá khứ đơn có thể được dùng với một khoảng thời gian được bắt đầu và dừng lại trong quá khứ. Khoảng thời gian này thường được diễn tả bằng những cụm từ như: for two years, for five minutes, all day, all year, etc.
Ví dụ:
- I lived in Brazil for two years.
- Shauna studied Japanese for five years.
- They sat at the beach all day.
- They did not stay at the party the entire time.
- We talked on the phone for thirty minutes.
- A: How long did you wait for them?
B: We waited for one hour.
Cách dùng 4: Thói quen trong quá khứ
Thì quá khứ đơn cũng được dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ. Nó có nghĩa tương tự như "used to." Để khiến nó rõ ràng là chúng ta đang nói về một thói quen, chúng ta thường dùng: always, often, usually, never, when I was a child, when I was younger, ...
Ví dụ:
- I studied French when I was a child.
- He played the violin.
- He didn't play the piano.
- Did you play a musical instrument when you were a kid?
- She worked at the movie theater after school.
- They never went to school, they always skipped class.
Cách dùng 5: Một sự thật trong qúa khứ
Thì quá khứ đơn cũng dùng để diễn tả một sự thật hay một sự khái quát trong quá khứ, không còn đúng ở hiễn tại.
Ví dụ:
- She was shy as a child, but now she is very outgoing.
- He didn't like tomatoes before.
- Did you live in Texas when you were a kid?
- People paid much more to make cell phone calls in the past.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét